I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cách viết hoa chữ A (viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định)thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng(Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoaA
- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
- Vở tập viết 3 tập .Bảng con, phấn.
63 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3316 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập viết Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang là tên của nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam
-GV viết mẫu từ: Văn Lang
Viết bảng con
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu thơ nói gì không ?
-GV : Câu ứng dụng muốn khuyên Vỗ tay cần có nhiều ngón mới kêu vang được; Muốn có ý kiến hay , đúng cần có nhiều người bàn bạc
Viết bảng con : Vỗ tay
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ V
1 dòng L, B
2 dòng Văn Lang
2 lần câu thơ
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ V, L, B
-HS quan sát
- Chữ V gồm 1 nét, cao 2,5 ô li
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
- HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
TUẦN 32
ÔN CHỮ HOA X
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua các bài tập ứng dụng
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Đồng Xuân
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa X, Đ , T
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Văn Lang, Vỗ tay
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 32
-GV đưa chữ mẫu X
-Chữ X gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ X: Về cơ
bản viết giốngchữ x thường, song
được phóng to hơn. Khi viết đến
cuối nét cong phải thì không nhấc
bút như viết chữ x thường mà tạo …………………………
nét lượn nối liền với nét cong trái.
* Gv đưa tiếp chữ Đ hướng dẫn:
-Chữ Đ gồm mấy nét ? Là những nét nào?
* GV đưa chữ mẫu T
- Viế`t nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa 2 đường kẻ ngang 4, 5. Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết tiếp nét cong phải thứ 2 kéo sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc giữa đường kẻ 3 và 4
* Viết bảng con: Chữ X, Đ, T 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Đồng Xuân
- GV:Các em có biết Đồng Xuân ở đâu không?
GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
-GV viết mẫu từ: Đồng Xuân
Viết bảng con
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu thơ nói gì không ?
-GV : câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
Viết bảng con : Tốt , Xấu
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ X
1 dòng Đ ,T
2 dòng Đồng Xuân
2 lần câu thơ
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ X, Đ, T
-HS quan sát
- Chữ X gồm 1 nét, cao 2,5 ô li
- Chữ Đ viết giống chữ D nhưng có nét ngang ở dòng kẻ ngang 3
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
- HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
Nhận xét BGH Nhận xét tổ trưởng
TUẦN 33
ÔN CHỮ HOA Y
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua các bài tập ứng dụng
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phú Yên
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Yêu trẻ trẻ hay đến nhà
Kính già , già để tuổi cho
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa Y, P, K
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Đồng Xuân, Tốt ,Xấu
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 33
-GV đưa chữ mẫu Y
-Chữ Y gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ Y:
Chữ Y hoa gần giống chữ y
thường , chỉ khác ở kích cỡ
và có thêm nét vòng khi
mới bắt đầu viết. …………………………
* Gv đưa tiếp chữ P hướng dẫn:
- Chữ P gồm mấy nét ? Là những nét nào?
- GV đưa chữ mẫu K – Hướng dẫn viết
* Viết bảng con: Chữ Y, P, K 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Phú Yên
- GV:Các em có biết Phú Yên ở đâu không?
GV: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
-GV viết mẫu từ: Phú Yên
Viết bảng con
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu thơ nói gì không ?
-GV: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
Viết bảng con : Yêu , Kính
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Y
1 dòng P, K
2 dòng Phú Yên
2 lần câu thơ
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ Y, P, K
-HS quan sát
- Chữ Y gồm 1 nét, cao 4 ô li
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca daoHS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
TUẦN 34
ÔN CHỮ HOA A,M,N,V (kiểu 2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa A,M,N,V (Kiểu viết 2) thông qua các bài tập ứng dụng
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: An Dương Vương
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa A,M,N,V ( Kiểu 2)
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Phú Yên, Yêu trẻ
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 34
-GV đưa chữ mẫu A
-Chữ A gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ A
-Gv đưa tiếp chữ M hướng dẫn:
-Chữ N gồm mấy nét ? Là những nét nào?
- GV đưa chữ mẫu V
* Viết bảng con: Chữ A, M, N, V 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : An Dương Vương
- GV:Các em có biết An Dương Vương là ai không?
GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, Vua nước Âu Lạc, sống cách trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
-GV viết mẫu từ: An Dương Vương
Viết bảng con
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu thơ nói gì không ?
-GV : Câu ca dao ca ngợi Bác Hồ là người Việt nam đẹp nhất
Viết bảng con : Tháp Mười ,Việt Nam
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ A, M
1 dòng N, V
2 dòng An Dương Vương
2 lần câu thơ
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ A,M,N,V
-HS quan sát
- Chữ A gồm 2 nét, cao 2,5 ô li
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
TUẦN 35 ÔN TẬP HỌC KÌ 2
File đính kèm:
- TAP VIET.doc