Giáo án Tập đọc Tuần 3 Lớp 2A

I. Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.

 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ chú giải trong SGK

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK

 - Rút ra được ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp

 người, cứu người

II. Đồ dùng dạy học

GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD đọc đúng

HS : SGK

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Tuần 3 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện từ và câu gì? Bài mới: GV treo bảng phụ Tìm từ chỉ sự vật ? Tìm từ chỉ người ? Tìm từ chỉ đồ vật ? Tìm từ chỉ cây cối ? Tìm từ chỉ con vật ? * GV cho h/s nhắc lại mẫu câu? Bạn Vân Anh là học sinh của lớp 2A Nhận xét,( Tuyên dương) Củng cố –Dặn dò: *Trò chơi: Thi đặt câu theo mẫu *GV nhận xét giờ *VN làm nháp câu ( ai, là gì? con gì ? ) Lớp hát HS quan sát, trả lời- nhận xét HS quan sát. HS phát biểu từ tuỳ chọn. -Thầy giáo, cô giáo, học sinh... - Quạt, bàn, cặp Bàng bằng lăng, sữa... Gà vịt, trâu Gà vịt, trâu, bò........ *HS đặt câu theo mẫu ( ai ?) ( Cái gì?) ( Con gì ?) Ngày soạn: 20/ 9/ 2005 Ngày giảng:Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2005 Tập đọc Gọi bạn I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo… - Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê trắng + Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong bài - Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài - Hiểu được nội dung trong bài : tình cảm cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng + Đọc thuộc lòng cả bài thơ II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức ( Kiểm tra sĩ số ) 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc bài Danh sach HS tổ 1, lớp 2 và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, viết tên bài b. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài * GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3 + Đọc từng khổ thơ trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm ( từng khổ, cả bài, cá nhân, đồng thanh ) + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt c. HD tìm hiểu bài - Đôi bạn Bê Vàng, Dê Trắng sống ở đâu ? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Khi Bê Vàng quên đường đi, Dê Trắng làm gì ? - Vì sao đến bây giờ mà Dê Trắng vẫn kêu “ Bê ! Bê ! ’’ d. Học thuộc lòng bài thơ - GV ghi các từ ngữ đầu dòng thơ - HS hát - HS thực hiện + HS quan sát tranh minh hoạ - HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm : xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn…. + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài - HS đọc nghĩa các từ chú giải cuối bài - HS đọc bài + HS đọc thầm khổ thơ 1 - Sống trong rừng xanh sâu thẳm + HS đọc thầm khổ thơ 2 - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đội bạn không còn gì để ăn + HS đọc thầm khổ thơ 3 - Thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn - HS trả lời - HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt - 2 HS thành một cặp, 1 em nhìn các từ gợi ý đọc thuộc, 1 em kiểm tra - Cử đại diện thi đọc IV. Củng cố, dặn dò + GV gọi 1, 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ + Bài thơ giúp em hiểu đều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng + GV nhận xét giờ học Chính tả ( nghe viết ) Gọi bạn I. Mục tiêu - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ ( Gọi bạn) - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng / ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã ) II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết bài chính tả HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết : nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ - GV đọc bài viết - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? - Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ? - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? - GV viết bảng vài tiếng, từ khó dễ lẫn : Suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo… * HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - GV chấm 5; 7 bài, nhận xét c. HD làm bài tập chính tả + Bài tập 2 - GV nhận xét + Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con + HS theo dõi - 1, 2 HS đọc lại 2 khổ thơ - Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cây cỏ khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn - Chạy khắp nơi tìm bạn - Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu, viết hoa tên riêng nhân vật - Được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than - HS viết bài - HS nhìn vở viết soát lỗi + HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con - 2 HS lên bảng làm - 1, 2 HS đọc quy tắc chính tả với ng / ngh + HS làm vào VN - HS lên bảng chữa bài - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS phát huy ưu điểm Ngày soạn:21/9/2005 Ngày giảng :Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2005 Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói - Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện - Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến + Rèn kĩ năng viết : biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách mmọt nhóm 3 đến 5 HS trong tổ học tập theo mẫu II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( miệng ) - GV nhận xét * Bài tập 2( miệng ) - GV kiểm tra bài làm của HS * Bài tập 3 ( viết ) - GV nhận xét - 2, 3 HS đọc bản tự thuật đã viết tuần 2 - Nhận xét + HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VN - HS kể lại chuyện theo tranh - HS nhận xét + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm VN - HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu - GV chia lớp làm nhiều nhóm, các nhóm trao đổi với nhau - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS làm vào vở IV Củng cố, dặn dò + GV nhận xét tiết học + Yêu cầu về nhà xem lại bài Tập viết Chữ hoa B I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và cỡ nhỏ - Biết viết ứng dụng câu Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học GV : Mẫu chữ B đặt trong khung chữ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. kiểm tra bài cũ - HS viết chữ Ă, Â - Nhắc lại cụm từ đã viết ứng dụng ở bài trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * GV HD HS quan sát và nhận xét chữ B - Chữ B cao mấy li ? rộng mấy đường kẻ ? - Chữ B được viết bằng mấy nét ? + GV nêu quy trình viết - GV viết mẫu lên bảng * HD HS viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn c. HD viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng * HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét - Các chữ cái cao mấy li ? * GV HD HS viết chữ Bạn vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn d.GV HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Khen ngợi những HS viết đẹp - 2 HS lên bảng, diới lớp viết bảng con - HS trả lời + HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li, 6 đường kẻ - Viết bằng 2 nét - HS quan sát + HS viết trên bảng con - Bạn bè sum họp - HS trả lời - HS viết - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung về tiết học, khen những HS viết đẹp - Về nhà luyện viết tiếp Tiếng việt ( tăng ) TLV: Chào hỏi tự giới thiệu về bản thân, gia đình I Mục đích yêu cầu HS biết tự nói lời chào hỏi với nhau, với người lớn cho phù hợp. Giới thiệu về gia đình mình. Rèn luyện kĩ năng nói cho h/s. Giáo dục h/s có ý thức học tập. II Đồ dùng dạy học GV : Nội dung bài HS :Vở nháp. III Các hoạt động dạy học chủ yếu hoạt động của thầy hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ Khi đi học em chào bố , mẹ như thế nào ? Dạy bài mới HS biết cách chào hỏi: Khi đến trường gặp bạn, em chào bạn như thế nào? HS tự giới thiệu về bản thân và gia đình của mình: -GV hướng đẫn h/s tự giới thiệu về mình Nhận xét. HD h/s tự giấy thiệu về gia đình mình Nhận xét. Củng cố, dặn dò: Thi kể về gia đình mình. GV nhận xét gì ? VN tập kể về gia đình? 3 em h/s nêu- nhận sét HS nêu các cách chào. Nhận xét , bổ sung. ( thực hiện như trên) IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài Tiếng việt ( tăng ) TLV: Chào hỏi - tự giới thiệu về bản thân, gia đình I Mục đích yêu cầu HS biết tự nói lời chào hỏi với nhau, với ngời lớn cho phù hợp. Giới thiệu về gia đình mình. Rèn luyện kĩ năng nói cho h/s. Giáo dục h/s có ý thức học tập. II Đồ dùng dạy học GV : Nội dung bài HS :Vở nháp. III Các hoạt động dạy học chủ yếu hoạt động của thầy hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ Khi đi học em chào bố , mẹ nh thế nào ? Dạy bài mới HS biết cách chào hỏi: Khi đến trờng gặp bạn, em chào bạn nh thế nào? HS tự giới thiệu về bản thân và gia đình của mình: - GV hớng đẫn h/s tự giới thiệu về mình Nhận xét. HD h/s tự giấy thiệu về gia đình mình Nhận xét. Củng cố, dặn dò: Thi kể về gia đình mình. GV nhận xét giờ học. VN tập kể về gia đình? 3 em h/s nêu- nhận sét HS nêu các cách chào. Nhận xét , bổ sung. - HS tự gới thiệu về bản thân mình: VD: Tên tôi là: Lê Thị Thanh Bình. Học sinh lớp 2A. Trờng tiểu học Tiên Cát. Gia đình ở Tổ 4-Phố Hồng Hà- Phờng Tiên Cát- TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ. - Cho các em giới thiệu tên mình trớc lớp. - Nhận xét cách giởi thiệu của bạn. * HS giới thiệu về gia đình mình: VD: Gia đình tôi có 4 ngời. Bố tôi là bộ đội ở thành đội Việt Trì. Mẹ tôi là giáo viên trờng THCS Tiên Cát. Anh tôi năm nay học lớp 6-Trờng THCS Văn Lang. Và tôi là Lê Văn Tám- HS lớp 2A- Trờng TH Tiên Cát. - HS thi kể về gia đình mình. - Nhận xét.

File đính kèm:

  • docT3.DOC