Giáo án Tập đọc: Tuần 13: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếp)

-. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn –cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậtvà lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND câu chuyện: Ca gợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao trong ( .(TLđược các câu hỏi.SGK)

II.Hoạt động dạy- học:

1.Bài cũ: - Hai em đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi ở SGK.

2.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc12 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc: Tuần 13: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện đọc diễn cảm theo cách phân vai. 3. Củng cố-dặn dò: Câu chuyện khuyên các em điều gì?(kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp). - Khen ngợi một số em chữ đẹp. Thứ năm, ngày 4 tháng 12 năm 2008. Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLVkể chuyện(đúng ý ,bố cục rõ,dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả)Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết dưới sự HD của GV _HS khá giỏi biết nhận xét va sửalỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Nhận xét chung bài làm của HS: - 1 em đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - GV nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại: ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Biết dùng đại từ nhân xưng trong bài. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Trình bày có tiến bộ. + Một số em viết hay, kể hấp dẫn. Tồn tại:+ Một số em phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật. + Một số em còn mắc quá nhiều lỗi chính tả. - GV trả bài cho từng em. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc lời phê để sửa lỗi. - GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi. - GV đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài. 3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc bài văn hay. - HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của bài: Về chủ đề, bố cục, dùng từ, đặt câu, về ý hay liên kết. 4. HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình: - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - GV đọc so sánh hai đoạn văn của vài HS. 5. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà viết lại bài cho tốt hơn. Khoa học: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được những nguyên nhân làm nước +Xả rác ,phân ,nước thải bừa bãi. +Sử dụng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu +Khói bụi và khí thải từ nhà máy ,xe cộ. +Vỡ đườngongs dãn dầu. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ ; Lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụngnguồn nước bị ô nhiễm. .II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nước sạch? Thế nào là nước bị ô nhiễm? 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm? Các em cùng nghiên cứu bài học hôm nay. b.Các hoạt động: * Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước: HS quan sát các hình từ hình 1- hình 8 trang 54;55 và thảo luận: ? Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ?Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hònh đó là gì? Làm việc theo cặp. Kết luận: GV sử dụng mục Bạn cần biết. * Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước: Điều gì sẽ xẩy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời. 3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi để nhận biết chúng (ND GN) - Xác định được câu hỏi trong một văn bản-Bt1 muục III, Bước đầu đặt được câu hỏi để trao đổi theoND ,yêu cầu cho trước-BT2,3. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi, của ai, dấu hiệu. Viết BT2. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em làm lại bài tập 2; 3. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Hằng ngày khi nói và viết, các em thường 4 loại câu: câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu kể. Bài học hôm nay, các em..câu hỏi. b.Phần nhận xét: GV treo bảng phụ có kẻ các cột HS lần lượt điền nội dung vào từng cột c.Phần ghi nhớ: Vài em đọc ghi nhớ. d.Phần luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm, làm vào vở bài tập. - Một số em làm trên bảng phụ, GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:- Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Mọt cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng một đoạn văn, 2 em suy nghĩ hỏi-đáp. - Từng cặp HS đọc thầm bài: Văn hay chữ tốt, GV chọn 3-4 câu để HS làm. - Một số cặp thi hỏi-đáp. cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi đẻ tự hỏi mình. - GV gợi ý các tình huống. - HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. GV nhận xét. Ví dụ: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ? 5. Củng cố-dặn dò: 1 em đọc ghi nhớ, về nhà xem lại bài. Toán Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất củaphép nhân trong thực hành tính _biết công thức tính9bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy- học: A/ Bài cũ;GV chấm bài cho 3em B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: HĐ1: Luyện tập. Bài 1: Cả lớp đặt tính rồi tính. Bài 3: HS vận dụng tính chất nhân một số với một tổng. Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài. a) Với a= 12 cm thì s = 12 x 5 = 60 (cm2). Với a = 15 m, b = 10 m thì s = 15 x 10 = 150 (m2). HĐ2: Chữa bài. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Thứ sáu, ngày 5 tháng 12 năm 2008. Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - nắm được 1 số đặc điểm đã học về văn kể chuyện(ND ,nhân vật ,cốt chuyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Nám được nhânvật ,tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn . II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học: A/Bài cũ ;THế nào là văn kể chuyện? B/Bài mới; 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a.Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện. Vì khác với các đề 1 và 3. b.Khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa.Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. Bài tập 2;3: - Một em đọc yêu cầu của bài tập 2;3. - Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể. - HS thi kể chuyện trước lớp, nhận xét. - GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt, 1 em đọc. C/.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học, về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Toán: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích .c m2 ,dm2 ,m2 - Thực hiện được nhân với số có hai hoặc ba chữ số _Biết vận dụng được tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: A/Bài cũ; GV chấm VBT cho3 em B /Bài mới; 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: HĐ1: Luyện tập. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 dòng 1: HS tự làm bài rồi chữa Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa.2 2.Chữa bài. C/.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Âm nhạc ( GV chuyên trách dạy ) Hoạt đông tập thể Sinh hoạt lớp Thểdục I.Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác chính xác. - Trò chơi: Đua ngựa . Yêu cầu nắm được luật chơi .Khi chơi tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần mở đầu - GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. - Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản a. Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 3- 4 lần. Mỗi động tác 2 x lần 8 nhịp. Ôn tập theo lớp dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng. Ôn tập theo tổ dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng . Ôn tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng . b. Trò chơi vận động: “Đua ngựa ”. GV nêu luật chơi và cách chơi . HS chơi thử một lần .Yêu cầu tham gia chơi một cách tự giác. GV cho HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài. GV cùng HS hệ thống lại bài học. Đạo đức Biết ơn thầy ,cô giáo I.Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: 1. Hiểu: - Công lao của các thầy giáo,cô giáo đối với HS. - HS phải kính trọng,biết ơn,thầy cô giáo. 2 Biết bày tỏ sự kính trọng ,biết ơn thầy cô giáo. II.Hoạt động dạy học: A/Bài cũ/ 2 em đọc ghi nhớ bài trước B/Bài mới; HĐ1: Xử lí tình huống (trang 20;21SGK) - GV nêu tình huống – HS dự đoán cách ứng xử có thể xẩy ra . - HS chọn cách ứng xử và trình bày lí do cách lựa chọn. -Thảo luận lớp về cách ứng xử. GV kết luận : các thầy giáo,cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay,điều tốt . Do đó các em phải biết kính trọng các thầy giáo,cô giáo. HĐ2 : Thảo luận theo nhóm 3 (bài tập 1 ) - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài,từng nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên chữa bài - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng: Các tranh 1;2;4 thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn các thầy giáo ,cô giáo. HĐ3: Thảo luận nhóm 4: (Bài tập 2 SGK ) - G V chia HS thành nhóm,mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2. Từng nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào tờ giấy. Từng nhóm lên gián băng giấy đã nhận theo hai cột: Biết ơn hay không biết ơn. Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. GV kết luận : - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đới với các thầy giáo,cô giáo: a ;b;c;d;đ;e;g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo,cô giáo. GV mời một – hai HS đọc mục ghi nhớ SGK . HĐ nối tiếp : -Viết,vẽ,dựng về chủ đề bài học (Bài tập 4 sgk ) Sưu tầm các bài hát,bài thơ,ca dao,tục ngữ .......ca ngợi công lao các thầy giáo,cô giáo . C/.Dặn dò:Thực hiện nội dung bài học vào cuộc sống.

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc