Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tuần 1 - Trương Thị Liễu

I - Mục tiêu:

-Đọc đúng,ràng toàn bài ,biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II - Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc

Một chiếc kim khâu ,một thỏi sắt.

Bảng phụ ghi câu văn dài.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tuần 1 - Trương Thị Liễu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I - Mục tiêu: -Đọc đúng,ràng toàn bài ,biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II - Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc Một chiếc kim khâu ,một thỏi sắt. Bảng phụ ghi câu văn dài. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh +Luyện đọc đoạn 1+2 a/ Giáo viên đọc mẫu: -Gọi HS đọc lại đoạn 1, 2. +Luyện đọc câu -Yêu cầu HS nêu từ khó -GV treo bảng phụ câu văn dài +Luyện đọc đoạn: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa các từ mới. Luyện đọc đoạn theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2. b/ Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1: Hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? -Giáo viên cho HS xem thỏi sắt và cây kim ◦Chiếc kim so với thỏi sắt như thế nào? Để mài được thỏi sắt thành kim có tốn thời gian không? ◦Cậu bé có tin từ thỏi sắt to mài thành chiếc kim khâu không? ◦Vì sao em cho rằng cậu bé không tin? -GV chuyển đoạn - Quan sát nêu nội dung tranh. -HS theo dõi -1 HS đọc, lớp theo dõi -Mỗi HS đọc từng câu nối tiêp. -HS nêu từ khó - Đọc câu văn dài “Mỗi khi ... bỏ dỡ”. -HS đọc đoạn 1, 2 kết hợp giải nghĩa từ. : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc mải miết. -HS đọc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm đọc -HS đọc đồng thanh -1 HS đọc -Mỗi khi cầm sách…trông rất xấu. -HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi. -Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. -HS quan sát -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời TIẾT 2 +Luyện đọc đoạn 3+4: a/ GV đọc mẫu: -Yêu cầu HS đọc từng câu - kết hợp nêu từ khó đọc -Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn (3+4) -Yêu cầu HS nêu câu dài (câu cần luyện ngắt giọng). +Đọc từng đoạn: Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. +Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 b/ Tìm hiểu (bài) đoạn 3, 4: -Gọi HS đọc đoạn 3. Hỏi: Bà cụ giảng giải như thế nào? ◦Theo em, bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao? ◦Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé sẽ hiểu ra được điều gì? ◦Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? c/ Luyện đọc lại: -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm -Thi đọc theo nhóm -Tuyên dương – Ghi điểm. d/ Củng cố dặn dò: ◦Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Giáo dục – Liên hệ. -Nhận xét tiết học - dặn dò. -HS theo dõi -HS đọc từng câu. Nêu từ khó -2 HS đọc -Nêu câu dài - Luyện đọc ◦Mỗi ngày mài/... -2 HS đọc trước lớp, giải nghĩa từ: ôn tồn, thành tài. -HS đọc theo nhóm đôi. -Thi đọc ở các nhóm -HS đọc đồng thanh. -1 HS đọc, lớp theo dõi -Mỗi ngày mài ... thành tài. -HS trả lời -HS trả lời -Nhẫn nại, kiên trì, không được ngại khó. -HS đọc theo nhóm 4, mỗi em 1 đoạn. -2 nhóm đọc. -HS tự trả lời. Thứ ngày tháng năm TỰ THUẬT I /Mục tiêu: -Đọc đúng và rõ ràng toàn bài Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu giữa các dòng giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn ở trong bài. -Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.(trả lời được các câu hỏi SGK). II/ Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung tự thuật. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim (3HS). B. Bài mới: Giới thiệu a. Luyện đọc: -GV đọc mẫu, nêu cách đọc +Luyện đọc từng câu -Yêu cầu học sinh nêu từ khó +Luyện đọc đoạn: Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu ... ngày sinh. Hỏi: Tự thuật nghĩa là thế nào? Đoạn 2: Phần còn lại. Hỏi: Quê quán có nghĩa là gì? +Luyện đọc theo nhóm: -Thi đọc theo nhóm. b. Tìm hiểu bài: -Em biết những gì về bạn Thanh Hà? -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ◦Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? ◦Em hãy cho biết họ và tên em? ◦Hãy cho biết tên địa phương em ở? -GV giảng thêm về cách tự thuật. 3.Củng cố dặn dò: -Thi đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK -Mỗi HS đọc 1 câu ... hết -HS nêu từ khó HS đọc từ khó cá nhân, ĐT. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. -Tự thuật: Kể về mình -1 HS đọc -Nơi gia đình đã sống nhiều đời. -Đọc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm đọc. -1 HS đọc đoạn 1 -HS trả lời. - 1 HS đọc -Nhờ bản tự thuật của Hà -HS tự nêu -HS trả lời nối tiếp. -Vài HS thi đọc. Luyện Tiếng Việt: Đọc và viết bài: Có công mài sắt có ngày nên kim -GV cho HS luyện đọc , đọc trôi chảy, rõ ràng cả bài, ngắt ,nghỉ hơi đúng -GV đọc cho HS viết chính tả đoạn 1. -HS nghe, viết đúng chính tả. -GV chấm, chữa lỗi. -Nhận xét, dặn dò. Luyện Tiếng Việt: Đọc và viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi? -HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ. -HS hiểu được nội dung bài: -HS nhìn sách chép lại cả bài thơ.Chép đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. -GV chấm một số bài, HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, sửa chữa.

File đính kèm:

  • docTuan 1a.doc
Giáo án liên quan