TIẾNG VIỆT +
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa vận dụng đặt câu và viết văn theo chủ đề cho sẵn.
- Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Gạch bỏ những từ lạc trong mỗi dãy từ và đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
a. công nhân, nông dân, doanh nhân, quân nhân, trí thức, học sinh, sáng tác, nhà khoa học.
b. năng động, cần cù, sáng tạo, buôn bán, tiết kiệm, dám nghĩ, dám làm, yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động.
c. khai thác, sản xuất, xây dựng, thiét kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu.
7 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tăng buổi Lớp 5 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiều, Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tiếng việt +
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa vận dụng đặt câu và viết văn theo chủ đề cho sẵn.
- Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh.
ii. luyện tập:
Bài 1: Gạch bỏ những từ lạc trong mỗi dãy từ và đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
a. công nhân, nông dân, doanh nhân, quân nhân, trí thức, học sinh, sáng tác, nhà khoa học.
b. năng động, cần cù, sáng tạo, buôn bán, tiết kiệm, dám nghĩ, dám làm, yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động.
c. khai thác, sản xuất, xây dựng, thiét kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu.
Bài 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống.
a. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng những ..............của hôm nay.
( thành quả, kết quả, thành tích.)
b. Anh đã chiến đấu..............đến giờ phút cuối cùng.
( ngoan cường, quật cường, ngoan cố)
c. Lao động là..............thiêng liêng , là nguồn sống hạnh phúc của mỗi người.
( Nghĩa vụ, lợi ích, trách nhiệm)
Bài 3: Thành ngữ nào sau đây chỉ người chịu thương chịu khó.
a. Một nắng hai sương b. Một dạ một lòng c.Chân lấm tay bùn.
Bài 4: Dựa theo ý của một khổ thơ trong bài “ Vẽ quê hương”, em hãy sử dụng những từ đồng nghĩa để viết một đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của những sự vật mà em yêu thích
- GV giải đáp thắc mắc của HS. Tổ chức cho HS làm bài
- GV tổ chức cho HS chữa bài tập và thống nhất kết quả đúng.
Bài 1, 2,3: Củng cố kĩ năng nhận biết từ ngữ thuộc chủ đề “ Nhân dân” và sử dụng từ đồng vào văn cảnh cụ thể.
Bài 1:
a. Gạch bỏ từ sáng tác. Đặt tên cho nhóm từ là: Từ chỉ tầng lớp nhân dân.
b.Gạch bỏ từ buôn bán. Đặt tên cho hóm từ là: Phẩm chất người lao động.
c. gạch bỏ từ chăm chỉ. Đặt tên cho nhóm từ : Công việc của người lao động
Bài 2: a. Chọn từ : thành quả , b. Chọn từ : ngoạn cường, c. Chọn từ: nghĩa vụ
Bài 3: Đáp án: Thành ngữ cần tìm là : a, c
Bài 4: Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa vào đặt câu và viết văn
* GV tổ chức cho HS làm BT theo các bước sau:
- Bước 1: Chỉ ra từ đồng nghĩa có trong bài: xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt; đỏ, đỏ thắm.
- Bước 2: Đặt câu ( đối với HS trung bình và yếu) và viết đoạn văn đối với HS khá giỏi.
- Bước 3: Đọc đoạn văn em vừa viết cho cả lớp nghe và nhận xét.
- GV tổng kết lại
III. Tổng kết tiết học: Nhận xét chung giờ học.
Toán +
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng giải các bài toán về tìm hai số khi biêt tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng nhân chia số tự nhiên.
II.Chuẩn bị
-HS mang vở BT toán 5 ( tập 1)
II. Luyện tập thực hành:
- GV giao BT 1, 2,3 ( trang 18,19,20 ) Vở BTT5 tập 1.
- Giải đáp những băn khoăn của HS.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp cùng GV nhận nhận xét đánh giá.
* Gợi ý đáp án:
Bài 1: Củng cố kĩ năng giải toán về tìm hai số khi biết Tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số.
a. Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 ( phần)
Số bé là: 100 : 10 x 3 = 30
Số lớn là: 100 - 30 = 70.
Đ/S: 30 và 70.
b. Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 = 5 (phần)
số bé là: 55 : 5 x 4 = 44
Số lớn là: 55 + 44 = 99
Bài 2: Củng cố kĩ năng giải toán về tìm hai số khi tổng và tỉ só của hai số đó
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần)
Số trứng gà là: 116 : 4 = 29 ( quả)
Số trứng vịt là: 116 - 29 = 85 ( quả).
Đ/S: 29 quả trứng gà
85 quả trứng vịt
Bài 3: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số và tính diện tích hìnhchữ nhật.
Giải
a. Tổng của chiều dài và chiều rộng( hay nửa chu vi) là: 160 : 2 = 80 ( m)
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần)
Chiều rọng HCN là: 80 : 5 x 2 = 32 ( m)
Chiều dài HCN là: 80 - 32 = 48 ( m)
b. Diện tích vườn hoa là : 32 x 48 = 1536 ( m2)
Diện tích lối đi là: 1536 : 24 = 64 ( m 2)
VI. Nhận xét đánh giá chung tiết học
Toán +
Luyện tập chung
I. mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng các giải pháp các bài toán có quan hệ tỉ lệ; Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.
II. Chuẩn bị: Vở BT Toán 5 tập I.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Hoạt động 1: Củng cố những kiến thức có liên quan.
- Yêu cầu HS nhắclại hai cách giải toán về quan hệ tỉ lệ.
Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.
Cách 2: Dùng tỉ số
2. Hoạt động 2: - Giao BT 1,2,3,4, trang 26, 27.
- HS đọc đề, nêu những băn khăn.
- HS thực hành BT.
3. Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Bài 1: Củng cố cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số.
- HS 1 em lên giải
Tóm tắt: Giải
Số HS Nam Tổng số phần bằng nhau là:
Số HS Nữ 3+1=4 (phần)
? em Số HS Nam là: 36:4=9 (em)
Số HS Nữ là: 9x3=27 (em)
Đáp số: 27 em
Bài 2: Củng cố cho HS cách giải toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- HS lên giải (1 em)
Tóm tắt: Giải
10
Chiều dài Hiệu số phần bằng nhau là:
Chiều rộng 3-2=1 (phần)
Chiều rộng mảng vườn là:
10:1x2=20(m)
Chiều dài mảng vườn là:
20+10=30 (m)
Chu vi mảng vườn là:
(30+20)x2=100(m)
Bài 3: Củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Xay 3 tạ ta được số gạo là:
60x3=180 (kg)
Đáp số: 180 kg
Bài 4: Củng cố cho HS cách giải toán bằng phương pháp dùng tỉ số.
Tóm tắt: 15 ngày mỗi ngày 300 sản phẩm.
? ngày mỗi ngày 450 sản phẩm
Giải
Kế hoạch của xưởng đó đặt ra là: 300x15=4500 (sản phẩm)
Số ngày hoàn thànhkế hoạch nếu dệt 1 ngày 450 sản phẩm là: 4500:450=10 (ngày)
Đáp số: 10 ngày
C. Củng số, tổng kết: - HS nghe nhận xét giờ học
- Hoàn thành các BT ở nhà.
- Luyện tập tả cảnh
I. mục tiêu
.
Tự chọn
ôn tập lịch sử ( tuần 1, 2, 3)
I. mục tiêu.
Củng cố cho HS nhớ lại các kiến thức về sự kiện, nhân vật, thời gian, diễn biến chính của các bài LS đã học từ bài 1 đến bài 3
II. chuẩn bị:
- Hệ thống bài tập trên phiếu.
Bài 1: Điền chữ x vào ô em cho là đúng
Sau khi băn khoăn, cân nhắc giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định đã quyết định :
a. Tuân lệnh vua, giải tán nghĩa binh.
lại
b. Rời khỏi Gia Định để tiếp tục chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp.
c. ở lại cùng nhân dân dân đánh Pháp.
lại
Bài 2: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng , chữ S vào ô trước ý sai.
a. Trương Định được nhân dân tôn làm lãnh binh.
b. Trương Định chiêu mộ nghĩa binh cùng nhân dân đánh Pháp ngay từ khi chúng vừa tấn công Gia Định.
lại
lại
c. Cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của Trương Định là phong trào kháng chiến lớn nhất thời kì đó.
d. Trương Định được nhân dân tôn làm “ Bình Tây đại nguyên soái”
Bài 3: Các đề nghị canh tân đất nước của Nguyễ Trường Tộ là gì?
a. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
b. Xây dựng đội quân hùng mạnh để đánh Pháp.
c. Thuê chuyên gia nước ngoài đến nước ta khai thác tài nguyên.
d. Mở trường dạy học đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
Bài 4:
a. Phong trào Cần Vương bắt đầu năm nào?
A. 1883. B.1884. C.1885. D. 1886.
b. Nối tên cuộc khởi nghĩa với tên người lãnh đạo.
Ba Đình Hà Tĩnh
Bãi sậy Phan Đình Phùng
Hương Khê Phạm Bành- Đinh Công Tráng
Iii. hoạt động dạy học.
- GV giao phiếu BT.
- Giải đáp những băn khoăn của HS.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên phiếu.
- Chữa bài, chốt kiến thức.
Bài 1,2: Củng cố kiến thức về sự kiện và nhân vật bài “ Bình tây đại nguyên soái Trương Định”
* Đáp án:Bài 1 chọn ý b; bài 2 chọn ý b, c, d.
Bài 3: Củng cố kiến thức: Cả 3 ý 1,2,4 đúng
Bài 4: a. 1885
b. Nối
Ba Đình Hà Tĩnh
Bãi Sậy Phan Đình Phùng
Hương Khê Phạm Bành. Đinh Công Tráng
IV. Củng cố, tổng kết:
- HS nhắc lại các ý đúng trong BT 1,2,3,4.
- Nhắc lại các sự kiện và nhân vật trong BT3.
- Dặn HS chuẩn bị giờ ôn tập sau.
Toán +
Luyện tập chung
I. mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng các giải pháp các bài toán có quan hệ tỉ lệ; Tìm hai số khi bieets tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.
II. Chuẩn bị: Vở BT Toán 5 tập I.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Hoạt động 1: Củng cố những kiến thức có liên quan.
- Yêu cầu HS nhắclại hai cách giải toán về quan hệ tỉ lệ.
Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.
Cách 2: Dùng tỉ số
2. Hoạt động 2: - Giao BT 1,2,3,4, trang 26, 27.
- HS đọc đề, nêu những băn khăn.
- HS thực hành BT.
3. Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Bài 1: Củng cố cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số.
- HS 1 em lên giải
Tóm tắt: Giải
Số HS Nam Tổng số phần bằng nhau là:
Số HS Nữ 3+1=4 (phần)
? em Số HS Nam là: 36:4=9 (em)
Số HS Nữ là: 9x3=27 (em)
Đáp số: 27 em
Bài 2: Củng cố cho HS cách giải toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- HS lên giải (1 em)
Tóm tắt: Giải
10
Chiều dài Hiệu số phần bằng nhau là:
Chiều rộng 3-2=1 (phần)
Chiều rộng mảng vườn là:
10:1x2=20(m)
Chiều dài mảng vườn là:
20+10=30 (m)
Chu vi mảng vườn là:
(30+20)x2=100(m)
Bài 3: Củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 em lên giải.
Tóm tắt: 1 tạ: 30 kg
300kg=3 tạ: ? kg
Giải
Xay 3 tạ ta được số gạo là:
60x3=180 (kg)
Đáp số: 180 kg
Bài 4: Củng cố cho HS cách giải toán bằng phương pháp dùng tỉ số.
Tóm tắt: 15 ngày mỗi ngày 300 sản phẩm.
? ngày mỗi ngày 450 sản phẩm
Giải
Kế hoạch của xưởng đó đặt ra là:
300x15=4500 (sản phẩm)
Số ngày hoàn thànhkế hoạch nếu dệt 1 ngày 450 sản phẩm là
4500:450=10 (ngày)
Đáp số: 10 ngày
C. Củng số, tổng kết: - HS nghe nhận xét giờ học
- Hoàn thành các BT ở nhà.
File đính kèm:
- Giao an lop 5Buoi 2Tuan 4.doc