Giáo án tăng buổi Lớp 3 cả năm

I.Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về:

 + Tổng – số hạng; Hiệu – số trừ – số bị trừ

 + Luyện tập về điểm, đoạn thẳng.

 + Luyện giải toán.

II.Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động 1: Củng cố về tổng – hiệu

- HS nhắc lại thành phần tên gọi của phép cộng, trừ.

 

doc39 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2387 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tăng buổi Lớp 3 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oắn nhỏ ở giữa thân chữ, dừng bút ở ĐK2 và ĐK3. - GV viết mẫu, HS quan sát. - HS nhắc lại cấu tạo và quy trình viết. - Luyện bảng con. GV theo dõi và sửa lỗi cho từng em. Hoạt động 2: Thực hành. - HS viết vào vở ly tăng buổi: Nét móc ngược trái : 2dòng Nét cong trên, cong phải: 2dòng Chữ hoa B 2dòng cỡ 5 ly 2 dòng cỡ 2,5 ly III. Chấm chữa bài, nhận xét, sửa lỗi . Tiết 2 Luyện viết Bắc Cạn Hoạt động 1: Luyện viết bảng con. - HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa B và quy trình viết từ Bắc Cạn. - Cả lớp viết theo HD của gv. Theo dõi sửa lỗi cho từng em. Hoạt động 2: Viết bài vào vở. - Đọc lại từ Bắc Cạn Bắc cạn là tên gọi một địa danh của 1tỉnh mièn núi phía Bắc. - HS viết bài theo sự HD của GV 3dòng cỡ : 5ly 5dòng cỡ : 2,5ly. GV theo dõi uốn nắn từng nét chữ cho HSs Hoạt động 3: Chấm bài, sửa lỗi cho hs. Nhận xét giờ học Hướng dẫn tiếng việt I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học về: + Luyện đọc các bài đã học trong tuần 2. + Luyện về mở rộng vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động – tính nết. - Tìm các từ chỉ đồ vật, chỉ người, chỉ hoạt động của người. II. Các hoạt động dạy – học Tiết 1: Luyện đọc các bài (Tuần 2) Hoạt động 1: Luyện đọc - GV tổ chức cho học sinh đọc các bài: Phần thưởng Làm việc thật là vui Mít làm thơ - HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm cả lớp. Lưu ý: + Khuyến khích HS đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng. + Sửa cho số HS đọc còn yếu. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. Câu 1, 2, 3 SGK phần dưới bài đọc + Câu chuyện “Phần thưởng” giáo dục chúng ta điều gì? + Hằng ngày em làm việc gì? Kể cho các bạn nghe. + Đặt câu có từ: rực rỡ, tưng bừng. Lớp nhận xét bạn trả lời, GV chốt lại. Tiết 2 Luyện tập mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Hoạt động 1: Củng cố lại nội dung bài học: - HS nhắc lại thế nào gọi là từ? (Nói đơn giản). + Từ có thể do 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng tạo thành (từ phải có nghĩa). - Từ chỉ sự vật (đồ vật, cây cối, người…) HS lấy ví dụ từ chỉ sự vật: Bạn, thước kẻ, cá voi, sách, cặp, bộ đội, công nhân… GV lưu ý HS từ: cái thước, con voi, cô bộ đội…) không viết lên bảng vì đây là các từ chỉ loại. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Nối các nhóm từ bên trái phù hợp với tên gọi bên phải: 1, Bác sĩ, học sinh, công nhân Từ chỉ đồ vật 2, Phượng vĩ, hoa hồng, bèo tây Từ chỉ con vật 3, Bảng, bút chì, giấy, sách, cặp Từ chỉ cây cối 4, Cá heo, mèo, gà, lợn rừng Từ chỉ người Bài 2: Tìm 10 từ chỉ sự vật Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2, 3 (Trang 3). Tài liệu tăng buổi. Tiết 3: Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ đồ vật và đặt câu theo mẫu. Hoạt động 1: Luyện từ chỉ sự vật. - HS nêu ghi nhớ: Những từ chỉ đồ vật, người, con vật, cây cối, đồ vật. - Từ chỉ hoạt động: HS tìm, GV ghi bảng, nhận xét. - Từ chỉ tính nết: VD: Ngoan ngoãn, cần cù, trung thực, thật thà… Hoạt động 2: Luyện đặt câu: Bước 1: HS tìm 3 từ chỉ người. 3 từ chỉ đồ vật 3 từ chỉ con vật 3 từ chỉ cây cối. - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được HS làm vào vở tăng buổi. Chấm bài – Nhận xét. Lưu ý HS: Viết hoa chữ đầu câu, cuối câu dùng dấu chấm. Bài 2: Luyện đặt câu theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì? Con gì là gì? Cây gì là gì? - Tổ chức HS chơi trò chơi. HS 1: Nêu phần đầu Bạn Nam HS 2: Nêu phần 2 là một học sinh giỏi Hướng dẫn Tiếng Việt: 2 tiết I. Mục tiêu: - Củng cố lại cách chào hỏi thầy cô, cha mẹ, bạn bè… - Luyện sắp xếp câu chuyện đúng. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Luyện cách chào hỏi: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp - Đại diện từng cặp lên thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Nóilời của em theo yêu cầu sau: + Chào ông bà để đi học + Chào cô giáo, thầy giáo. + Chào khách đến chơi nhà. + Chào bạn khi gặp nhau. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét cách chào của từng cặp - GV theo dõi, sửa sai cho HS (nét mặt, giọng nói…), chào như thế nào cho lịch sự, văn hóa. * Nhắc nhở HS khi gặp người trên chúng ta phải chào hỏi như thế nào? Gặp bạn bè chào như thế nào? Bài 2: Trò chơi. - GV tổ chức cho các bạn chơi sắm vai: 1 HS đóng vai khách hoặc… 1 HS đóng vai chào… Nhận xét khen HS biết ứng xử hay. Tiết 2: Luyện sắp xếp câu chuyện đúng thứ tự. - HS biết sắp xếp lại câu chuyện theo trình tự, đọc hoặc kể lại chuyện. - Biết lập danh sách các bạn theo thứ tự bảng chữ cái đã học. Hoạt động 1: Sắp xếp lại câu chuyện. - Củng cố lại bài 2 SGK (tuần 3). + HS sắp xếp câu chuyện “Chim gáy và kiến” + Nhiều HS sẽ kể lại trình tự là: b, d, a, c. Lớp nhận xét. - GV đưa ra câu chuyện “Cây khế” chưa theo trình tự. - HS tự sắp xếp lại và kể lại cho đúng trình tự câu chuyện. Hoạt động 2: Củng cố, lập danh sách. - GV giao việc: Mỗi em lập danh sách tổ của mình (tổ có 4 – 5 bạn). - HS thảo luận nhóm giới thiệu về mình cho các bạn trong nhóm nghe. - Tự sắp xếp tên các bạn của mình theo trình tự a, b, c… III. Chấm bài: - Nhận xét khen số HS viết đẹp đầy đủ thông tin. Hướng dẫn Tiếng Việt: Luyện đọc và luyện viết I. Mục tiêu; - Củng cố đọc các bài trong tuần đã học, giúp HS đọc trơn, ngắt nghỉ đúng tiến tới đọc hay. Luyện đọc hiểu “Bím tóc đuôi sam”. II. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc bài trong tuần: - Hướng dẫn cho HS lần lượt đọc từng bài (SGK) (Đọc đoạn -> đọc bài). + GV sửa lỗi: Đọc ngắt nghỉ, tốc độ, giọng đọc… + Tổ chức HS đọc phân vai. Yêu cầu đọc đúng lời và giọng của từng nhân vật. Ví dụ: Lời của thầy giáo: Đọc ân cần, vui vẻ, thân mật…, giọng Hà thì ngây thơ, hồn nhiên… Hoạt động 2: Củng cố nội dung bài. - HS đọc bài theo đoạn trả lời câu hỏi: + Các bạn khen Hà như thế nào? Vì sao Hà lại khóc? Nghe thầy Tuấn đã làm gì? + Câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng khen, điểm nào đáng chê. - Lớp nhận xét, GV chốt lại. III. Củng cố bài: - 1 HS đọc lại bài 1 lần. - 1 HS nhắc lại nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, phải đối xử tốt với bạn. Tiết 2: Nghe viết “Bím tóc đuôi sam” I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu cỡ chữ, viết không sai lỗi. - Biết trình bày bài sạch đẹp. II. Tiến hành bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết: - HS đọc bài SGK (2 em) Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? - Đoạn viết có những dấu gì? - Luyện viết 1 số tiếng khó: vui vẻ, khoẻ, xinh, khuôn mặt. - HS viết bài vào vở. GV đọc thong thả từng cụm từ HS viết. Theo dõi, uốn nắn từng nét chữ cho HS. - Chấm 10 bài, nhận xét, sửa lỗi. Hoạt động 2: Bài tập thêm: a) Điền s hay x vào chỗ chấm: chăm …óc trời …e lạnh …ay bột mổ …ẻ …ay rượu nước …âu …ửa chữa …âu kim b) tr hay ch con …ẻ …ưng bày vẽ …anh của …ung câu …uyện …ầm ngâm - HS làm bài miệng - Nhận xét và chốt lại từ điền đúng. Hướng dẫn tiếng việt: 2 tiết. Luyện nói lời cảm ơn – xin lỗi. I. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học giúp HS nói lời cảm ơn – xin lỗi phù hợp với mọi tình huống trong khi giao tiếp. - Giúp HS viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Luyện nói lời cảm ơn. - GV đưa ra các tình huống: a) Cô giáo đưa cho em mượn quyển sách. b) Em đánh rơi cái thước bạn nhặt được đưa lại cho em. c) Đi học về em ra mở cửa cho em vào nhà. d) Sinh nhật em bạn mua quà đến tặng… đ) Mẹ mua quà tặng em nhân ngày sinh nhật em. e) Em của em tặng em bông hoa. - Yêu cầu nói lời cảm ơn với tình huống trên sao cho phù hợp. - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp lên trình bày. Lớp nhận xét cặp nào nói hay nhất, đầy đủ nhất. Hoạt động 2: Luyện nói lời xin lỗi. - GV cũng đưa ra các tình huống: a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn. b) Cô giáo phê bình em lai bảng chưa sạch. c) Trên đường đi học không may em va phải cụ già. - Thảo luận nhóm nói lời xin lỗi phù hợp… - Đại diện nhóm lên sắm vai HS 1: Vai người được xin lỗi HS 2: Vai người phải xin lỗi. - GV gợi ý giúp đỡ HS nói được nhiều câu hay và phù hợp. VD: Câu b) Con xin lỗi cô, lần sau con sẽ lau sạch hơn. Tiết 2: Luyện viết - Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự đúng câu chuyện: a) Hôm qua, chẳng rõ thế nào mà cậu làm vỡ lọ hoa của mẹ. b) Mẹ đang nấu cơm dưới bếp vội chạy lên. c) Khắp nhà đầy những mảnh thuỷ tinh. d) Tú là một cậu bé hiếu động và nghịch ngợm/ đ) Tú hoảng quá, vội chạy đến bên mẹ khoanh tay nói: “Con xin lỗi mẹ ạ”. - Cả lớp tự làm vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS. III. Chấm bài: Nhận xét sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn tiếng việt: 2 Tiết. I. Mục tiêu: - Luyện đọc trơn, đọc hiểu bài “Chiếc bút mực”. - Viết đoạn 1 bài “Chiếc bút mực” - Giúp HS đọc hay viết đẹp. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Củng cố bài đọc - GV đọc mẫu, HD cách đọc + Ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy. + Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ: loay hoay, khen Mai ngoan. + Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật… - Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, đọc cá nhân, đọc cả lớp. - GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài: - GV điều khiển cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo cặp. + HS 1: nêu câu hỏi: Vì sao cô giáo khen Mai? + HS 2: trả lời: Vì Mai là cô bé ngoan… Lớp nhận xét, GV bổ sung (nếu cần). GV hỏi thêm: + Câu chuyện này nói về điều gì? Nói về chuyện bạn bè thì thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau + Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - HS tự do phát biểu theo suy nghĩ. III. Củng cố bài: 1 HS khá đọc lại cả bài. Tiết 2: Luyện viết: Chiếc bút mực. Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết. - HS đọc đoạn viết (SGK). - Luyện viết một số từ ngữ khó: ngạc nhiên, viết trước, mỉm cười, ngoan… GV đọc HS viết bảng con + đọc lại. - HS nhắc lại cách viết tên riêng, sau dấu chấm, chấm xuống hàng… Hoạt động 2: Viết bài vào vở (đoạn 4). - GV đọc thong thả từng cụm từ. - HS nghe và viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn từng nét chữ cho HS. - Đọc lại bài, HS soát lỗi. Chấm 10 – 12 bài, nhận xét. Hoạt động 3: Bài tập phân biệt a) r, d hay gi: …ày mỏng tham …a lao động …ầy la …ãy núi …a bò …ường chiếu. b) Đánh dấu x vào chữ viết sai: vầng trăng châng tay vầng gỗ nân niu vần thơ vâng lời - HS tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét. - GV sửa lỗi và có thể giải thích cho HS rõ khi nào viết d, r, hoặc gi… III. Nhận xét giờ học

File đính kèm:

  • docGIAO AN TANG BUOI LOP 3 CA NAM.doc
Giáo án liên quan