THỂ DỤC
Bài 33: Đội hình đội ngũ – Trò chơi
I. Mục tiêu:
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Đứng nghiêm ,đứng nghỉ; quay phải, quay trái.
Biết cách chuyền cầu theo nhóm hai người.
Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 4, 5.
II. Địa điểm-Phương tiện
_ Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ cho HS tập luyện .
III. Nội dung:
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án soạn tuần 33 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa
Bµi 1: Vit c¸c s
Cđng c vỊ c¸c s c hai ch÷ s
Gọi 4 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở
Giáo viên nhận xét, sửa bài
Bµi 2: Vit s díi mçi v¹ch cđa tia s
Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh viết đúng mỗi số vào 1 vạch, tránh viết 2 số vào 1 vạch
Bµi 3: Vit theo mu
Cđng c vỊ cu t¹o s
- 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu ?
- Vậy 35 = 30 + 5
- Tiến hành tương tự với các bài còn lại
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bµi 4: TÝnh
- Khi thực hiện bài này các em lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét
2 em lặp lại đầu bài
HS nªu yªu cÇu, vit theo tng dßng
a. 11, 12, 13, 14, …, 20
b. 21, 22, 23, 24, …, 30
Học sinh làm vào vở
HS ®c, vit c¸c s
35 = 30 + 5
Thi ®ua vit nhanh cu t¹o s
TÝnh t tr¸i sang ph¶i
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về hoàn thành bài
*****************************
THỦ CÔNG
CẮT – DÁN TRANG TRÍ NGÔI NHÀ(TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
Kiểm tra chứng cứ 1, 2 của nhận xét 8.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Ngôi nhà mẫu,1 tờ giấy trắng làm nền và1 số đồ dùng học tập khác.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Học sinh thực hành.
Học sinh nêu được quy trình cắt,dán hình ngôi nhà và phát huy sáng tạo cắt thêm 1 số mẫu để trang trí : Kẻ,cắt hàng rào,hoa lá,mặt trời...
Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt những bông hoa có lá có cành,mặt trời,mây,chim... bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp.
Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm.
Học sinh dán ngôi nhà vào vở cân đối,đẹp và trang trí.
Giáo viên nêu trình tự dán,trang trí :
Ø Dán thân nhà trước,dán mái nhà sau.Tiếp theo dán cửa ra vào đến cửa sổ.
Ø Dán hàng rào hai bên nhà.trước nhà dán cây,hoa,lá nhiều màu.
ØTrên cao dán ông mặt trời, mây,chim, Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
Giáo viên chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào.
Học sinh thực hành.
Học sinh tự do trang trí cho bức tranh về ngôi nhà thêm sinh động.
Học sinh dán lưu vào vở thủ công.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học,về kỹ năng cắt,dán hình của học sinh.
- Chuẩn bị : Kiểm tra.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Nói dối hại thân
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giã vờ, kêu toáng, tích tắc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc làm hại tới bản thân.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần it, uyt; nói được lời khuyên chú bé chăn cừu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại:
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Luyện tập: Ôn các vần it, uyt:
- Tìm tiếng trong bài có vần it?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
- Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
- Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
- Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả: đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Thịt.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, …
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, …
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Thực hành ở nhà.
*****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 33: Trời nóng, trời rét
I. Mục tiêu:
Nhận biết và mô tả đơn giản của hiện tượng thời tiết: trời nóng, trời rét.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét.
Kể về mức độ nóng, rét ở địa phương nơi em ở.
Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 8
II. Đồ dùng dạy học:
Hình ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1 . Khởi động : Hát
2 . Bài cũ :
* Khi trời lặng gió cây cối như thế nào?
* Khi trời gío nhẹ, gió mạnh hơn cây cối như thế nào?
* Khi gió thổi vào người ta cảm thấy như thế naò?
3 . Bài mới :
Tiết này các em học bài :trời nóng, trời rét - ghi tựađề
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
vHoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau :
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
-Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận :
Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem
Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những khi trời rét ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len, dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng…
-Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
-Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
-Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
-Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
-Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, …
-Học sinh nhắc lại.
vHoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm.
vCách tiến hành :
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vu : Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xảy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
-Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
-Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
-Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
-Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi.
4.Củng cố – Dặn dò :
-GV : Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu …
-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
-Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
*****************************
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 33
Nội dung ghi sổ sinh hoạt
Kiểm tra: Ngày tháng 4 năm 2012
File đính kèm:
- TUAÀN 33.doc