TiÕt 34: Dành cho địa phương
(Thực hành vệ sinh trường, lớp)
I. yêu cầu:
- HS thực hành vệ sinh trường lớp sạch, đẹp.
- Biết tạo vẻ đẹp cho khuôn viên trường, lớp luôn sạch đẹp hơn.
- Có ý thức và thói quen giữ vệ sinh trường, lớp.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số công việc
HS: dụng cụ làm vệ sinh: chổi, sọt rác, vải lau,.
31 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án soạn lớp 4 tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
- Phần ghi nhớ
- GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện
- Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
Bài2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài MRVT: LQYĐ
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trêntrả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật
- HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng..
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 34: ¤n tËp hai bµi h¸t- tËp ®äc nh¹c.
(GVCB)
Tiết 5: MÜ thuËt
Bµi 34: VÏ tranh: §Ò tµi tù do
(GVCB)
TiÕt 6: ho¹t ®éng ngoµi giê lªn líp
Móa h¸t tËp thÓ
Ngµy so¹n 12/ 5/ 2011
Ngày giảng: Thø s¸u ngµy 13 th¸ng 5 n¨m 2011
TiÕt 1: To¸n
TiÕt 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
I.yêu cầu:
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Goi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV chữa bài trước lớp.
Ta có sơ đồ:
? m
C.rộng:
47m 265 m
C.dài:
? m
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm lại các bài tập trên. Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS lắng nghe, và tự làm bài.
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m2)
Đáp số: 17004 m2
TiÕt 2:tËp lµm v¨n
TiÕt 68:®iÒn vµo giÊy tê in s½n
I. yêu cầu:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
Điền vào điện chuyển tiền
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
- GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết.
Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau).
Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS điền đúng.
* Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
- Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.
- GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó.
- GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng.
- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen HS làm đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập
- 2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
- HS điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lố thực hiện theo yêu cầu của GV
TiÕt 3: khoa häc
TiÕt 68: «n tËp: thùc vËt vµ ®éng vËt
I. yêu cầu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: -Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK. Giấy A4.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
*Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
- Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
- Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
- Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi:
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người – Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì em biết trong sơ đồ
+Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
- Kết luận
4.Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
.
-Lắng nghe.
- Quan sát các hình minh họa.
+ Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+ Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà.
+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác.
+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.
+ Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời.
+ Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
- HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
Gà Đại bàng .
Cây lúa Rắn hổ mang .
Chuột đồng Cú mèo .
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời.
+ Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
+ Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
+ Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của
TiÕt 4: ThÓ dôc
TiÕt 68: Nh¶y d©y - trß ch¬i DÉn bãng.
(GVCB)
TiÕt 5: Sinh ho¹t líp
1. NhËn xÐt chung ho¹t ®éng tuÇn 34.
- Líp trëng, tæ trëng, nhËn xÐt líp.
- Líp bæ sung.
- GV nhËn xÐt .
2. KÕ ho¹ch tuÇn35.
- Duy tr× tû lÖ chuyªn cÇn
- Thùc hiÖn tèt mäi kÕ ho¹ch nhµ trêng ®Ò ra.
- Duy tr× mäi nÒn nÕp líp häc.
Buæi chiÒu
1. TËp ®äc : - Cho häc sinh «n tËp l¹i các bài tập đọc đã học.
2. TËp lµm v¨n:- ¤n tËp cho häc sinh: §iÒn vµo giÊy tê in s½n.
3. H§TT: Tæ chøc móa h¸t tËp thÓ trªn s©n trêng.
DuyÖt cña tæ chuyªn m«n
DuyÖt cña ban gi¸m hiÖu
.....
.
.
.
.
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- Giao an Lop 4 Tuan 34 Nguyen Ba Thanh.doc