I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 125/18 SBT.
7 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 21 Ngày dạy: 10/10/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 125/18 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút)
Bài 96/39 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải.
HS: a/ Số có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn.
b/ Số có chữ số tận cùng là 5. Nên: * { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
GV: Lưu ý * khác 0 để số là số có 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.
Hoạt động 2: (5 phút)
Bài 97/39 Sgk:
GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)
Hoạt động 3: (5 phút)
Bài 98/30 Sgk:
GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm
- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
Hoạt động 4: (8 phút)
Bài 99/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Hoạt động 5: (10 phút)
Bài 100/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.
Bài 96/39 Sgk:
a/ Không có chữ số * nào.
b/ * { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Bài 97/39 Sgk:
a/ Chia hết cho 2 là :
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
Bài 98/30 Sgk:
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
Bài 99/39 Sgk:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là:
; x 0
Vì : 2
Nên: Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì : chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
Bài 100/39 Sgk:
Ta có: n =
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời.
Nên: a = 1 và b = 8.
Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
4. Củng cố: (lồng vào ôn tập)
5. Dặn dò: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
Tuần 8
Tiết 22 Ngày dạy: 10/10/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
3. Thái độ:
- HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu.
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a.Câu hỏi:
? Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4?
b. Đáp án:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là
Vì chia cho 5 dư 4 nên .
Mà .
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện
Số phải tìm là: 44
Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.
Đặt vấn đề:
Gv: Xét 2 số a = 2124 ; b = 5124.
? Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Hs: a 9; b 9
Gv: Ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 124 nhưng a 9; b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không dựa vào chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút)
1. Nhận xét mở đầu.
?
Tìm tổng các chữ số của a và b?
Hs
2124 = 2 + 1 + 2 + 4
5124 = 5 + 1 + 2 + 4
?
Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không? Tương tự hiệu của b tổng các chữ số của nó?
Hs
a – (2 + 1 + 2 + 4) = (a – 9) 9
b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9
?
Có nhận xét gì về hiệu của một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó?
Hs
Hiệu của 1 số tự nhiên với tổng các chữ số của nó là một số chia hết cho 9.
Gv
Hay nói cách khác: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Hs
Đọc nhận xét (sgk – 39).
Nhận xét (sgk – 39).
Gv
Yêu cầu học sinh đọc vd (sgk – 39)
Ví dụ:
378 = (3 + 7 + 8) + (số 9)
253 = (2 + 5 + 3) + (số 9)
Gv
Dựa vào nhận xét ta có thể tìm được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
Hoạt động 2 (15 phút)
2.Dấu hiệu chia hết cho 9.
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem 378 có chia hết cho 9 không?
?
Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 378 có chia hết cho 9 không?
Hs
378 chia hết cho 9.
378 = (3 + 7 + 8) + (số 9)
= 18 + (số 9)
vậy 378 chia hết cho 9 (vì cả 2 hạng tử của tổng đều chia hết cho 9).
?
Số như thế nào thì chia hết cho 9?
Hs
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
?
Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 253 có chia hết cho 9 không?
Ví dụ 2: Xét xem 253 có chia hết cho 9 không?
Hs
Trả lời.
253 = (2 + 5 + 3) + (số 9)
= 10 + (số 9)
253 9 (vì một số hạng không chia hết cho 9)
?
Số như thế nào thì không chia hết cho 9?
Hs
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
* Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
?
Vậy số chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì?
Hs
Nêu Két luận.
*Kết luận: (sgk – 40)
?
Trong các số sau số nào 9 và số nào 9 ?
Hs
Trả lời.
?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
Hoạt động 3: (14 phút)
?
Không thực hiện phép chia hãy cho biết 2031 có chia hết cho 3 không?
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Hs
Trả lời.
VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số 9
= 6 + số 9
= 6 + số 3
Vây số 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
?
Những số như thế nào thì chia hết cho 3?
Hs
Trả lời.
* Kết luận 1:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
?
3415 có chia hết cho 3 không?
Hs
Trả lời.
VD:
3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số 9
= 13 + số 9
= 13 + số 3
Vậy 3415 3 vì 13 3
?
Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?
Hs
Trả lời.
* Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
Hs
Trả lời.
* Kết luận: (sgk -41)
?
Điền chữ số vào dấu * để được số 3?
Hs
Hoạt động nhóm.
?3.
3 (1 + 5 + 7 + *) 3
(13 + *) 3
(12 + 1 + *) 3
Vì 12 3 nên (12 + 1 + *) 3
(1 + *) 3*
Gv
Chữa bảng nhóm, nhận xét.
4. Củng cố -Luyện tập:(5 phút)
a. Củng cố:
? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Hs: Trả lời.
b. Luyện tập:
Bài 101 (sgk-41)
Số 3 là: 1347; 6534; 93258
Số 9 là: 6534; 93258
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học và làm bài tập 102 – 105(sgk – 42)
- Hướng dẫn bài 1035 (sgk – 42)
Dùng tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để trả lời.
Tuần 8
Tiết 23 Ngày dạy: 12/10/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Câu hỏi: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9?
Áp dụng làm bài tập: Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiện có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9.
b) Chia hết cho 3.
c) Chia hết cho cả 2, 5, 3 và 9.
2. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (15 phút)
Hs
đọc đề bài.
Bài tập 106 (SGK-42)
?
Trả lời bài 106?
Hs
Hai hs lên bảng: Hs1 - phần a; Hs2 - phần b.
a) Số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 3 là: 10002.
b) Số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 9 là 10008
Gv
Phát phiếu học tập bài tập 107 (sgk – 42)
Bài tập 107 (SGK – 42)
Hs
Thảo luận nhóm.
Gv
Nhận xét, uốn nắn.
Điền dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau.
Câu
Đ
S
a) Một số chia hết cho 9 thì số đo chia hết cho 3.
x
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
x
c) Một số chia hết cho 15thì số đó chia hết cho 3.
x
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
x
Hoạt động 2: (10 phút)
?
Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9
Bài 139 (SBT – 19)
Hs
Suy nghĩ, trả lời.
Gv
Hướng dẫn hs.
9 (8 + 7 + a + b) 9
(15 + a + b) 9
( a + b)
Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Vậy a + b = 12 và a – b = 4
a = 8 và b = 4.
Vậy số phải tìm là: 8784.
3. Củng cố -Luyện tập: (10 phút)
a. Củng cố:
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 không những kiểm tra một số có chia hết cho 9, cho 3 không? Mà còn giúp ta tìm ra số dư của một số khi chia số đó cho 3 hay 9. Hơn nữa qua bài này chúng ta còn biết cách kiểm tra kết quả của một phép nhân.
b. Luyện tập:
Phát phiếu học tập học tập cho HS làm.
? Số 2340: A. Chỉ chia hết cho 2.
B. Chỉ chia hết cho 2 và 5.
C. Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.
D. Chia hết cho cả 2; 3; 5; và 9.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Hs: Đáp án D
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 133, 134, 135, 136 SBT.
- Đọc trước bài “Ước và bội”.
KÝ DUYỆT TUẦN 8
TP Cà Mau, ngày 06 tháng10 năm 2012
PHẠM ĐỨC NHẬT
File đính kèm:
- SH 6-tuan 8.doc