Giáo án Số học 6 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu.

HS: Làm bài tập đầy đủ.

III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.

- Làm bài tập 95/38 SGK.

HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.

- Làm bài tập 125/18 SBT.

 

doc7 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Tiết 21 Ngày dạy: 10/10/2012 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu. HS: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm bài tập 95/38 SGK. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 125/18 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (10 phút) Bài 96/39 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? - Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải. HS: a/ Số có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn. b/ Số có chữ số tận cùng là 5. Nên: * { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} GV: Lưu ý * khác 0 để số là số có 3 chữ số. GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm. Hoạt động 2: (5 phút) Bài 97/39 Sgk: GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5) Hoạt động 3: (5 phút) Bài 98/30 Sgk: GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra bài làm các nhóm - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Hoạt động 4: (8 phút) Bài 99/39 Sgk: GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm. Hoạt động 5: (10 phút) Bài 100/39 Sgk: GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV. Bài 96/39 Sgk: a/ Không có chữ số * nào. b/ * { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Bài 97/39 Sgk: a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504 b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405 Bài 98/30 Sgk: Câu a : Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. Bài 99/39 Sgk: Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: ; x 0 Vì : 2 Nên: Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8 Vì : chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk: Ta có: n = Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 4. Củng cố: (lồng vào ôn tập) 5. Dặn dò: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã giải. - Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Tuần 8 Tiết 22 Ngày dạy: 10/10/2012 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . 3. Thái độ: - HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu. HS: Nghiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a.Câu hỏi: ? Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4? b. Đáp án: Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là Vì chia cho 5 dư 4 nên . Mà . Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện Số phải tìm là: 44 Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: Gv: Xét 2 số a = 2124 ; b = 5124. ? Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Hs: a 9; b 9 Gv: Ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 124 nhưng a 9; b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không dựa vào chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (5 phút) 1. Nhận xét mở đầu. ? Tìm tổng các chữ số của a và b? Hs 2124 = 2 + 1 + 2 + 4 5124 = 5 + 1 + 2 + 4 ? Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không? Tương tự hiệu của b tổng các chữ số của nó? Hs a – (2 + 1 + 2 + 4) = (a – 9) 9 b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9 ? Có nhận xét gì về hiệu của một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó? Hs Hiệu của 1 số tự nhiên với tổng các chữ số của nó là một số chia hết cho 9. Gv Hay nói cách khác: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Hs Đọc nhận xét (sgk – 39). Nhận xét (sgk – 39). Gv Yêu cầu học sinh đọc vd (sgk – 39) Ví dụ: 378 = (3 + 7 + 8) + (số 9) 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) Gv Dựa vào nhận xét ta có thể tìm được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Hoạt động 2 (15 phút) 2.Dấu hiệu chia hết cho 9. Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem 378 có chia hết cho 9 không? ? Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 378 có chia hết cho 9 không? Hs 378 chia hết cho 9. 378 = (3 + 7 + 8) + (số 9) = 18 + (số 9) vậy 378 chia hết cho 9 (vì cả 2 hạng tử của tổng đều chia hết cho 9). ? Số như thế nào thì chia hết cho 9? Hs Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Kết luận: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. ? Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 253 có chia hết cho 9 không? Ví dụ 2: Xét xem 253 có chia hết cho 9 không? Hs Trả lời. 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) = 10 + (số 9) 253 9 (vì một số hạng không chia hết cho 9) ? Số như thế nào thì không chia hết cho 9? Hs Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. * Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. ? Vậy số chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì? Hs Nêu Két luận. *Kết luận: (sgk – 40) ? Trong các số sau số nào 9 và số nào 9 ? Hs Trả lời. ?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 Hoạt động 3: (14 phút) ? Không thực hiện phép chia hãy cho biết 2031 có chia hết cho 3 không? 3. Dấu hiệu chia hết cho 3. Hs Trả lời. VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số 9 = 6 + số 9 = 6 + số 3 Vây số 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. ? Những số như thế nào thì chia hết cho 3? Hs Trả lời. * Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 ? 3415 có chia hết cho 3 không? Hs Trả lời. VD: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số 9 = 13 + số 9 = 13 + số 3 Vậy 3415 3 vì 13 3 ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3? Hs Trả lời. * Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Hs Trả lời. * Kết luận: (sgk -41) ? Điền chữ số vào dấu * để được số 3? Hs Hoạt động nhóm. ?3. 3 (1 + 5 + 7 + *) 3 (13 + *) 3 (12 + 1 + *) 3 Vì 12 3 nên (12 + 1 + *) 3 (1 + *) 3* Gv Chữa bảng nhóm, nhận xét. 4. Củng cố -Luyện tập:(5 phút) a. Củng cố: ? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: Bài 101 (sgk-41) Số 3 là: 1347; 6534; 93258 Số 9 là: 6534; 93258 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học và làm bài tập 102 – 105(sgk – 42) - Hướng dẫn bài 1035 (sgk – 42) Dùng tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để trả lời. Tuần 8 Tiết 23 Ngày dạy: 12/10/2012 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . 2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán . 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tư duy, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Câu hỏi: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9? Áp dụng làm bài tập: Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiện có ba chữ số sao cho các số đó: a) Chia hết cho 9. b) Chia hết cho 3. c) Chia hết cho cả 2, 5, 3 và 9. 2. Luyện tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) Hs đọc đề bài. Bài tập 106 (SGK-42) ? Trả lời bài 106? Hs Hai hs lên bảng: Hs1 - phần a; Hs2 - phần b. a) Số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 3 là: 10002. b) Số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 9 là 10008 Gv Phát phiếu học tập bài tập 107 (sgk – 42) Bài tập 107 (SGK – 42) Hs Thảo luận nhóm. Gv Nhận xét, uốn nắn. Điền dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau. Câu Đ S a) Một số chia hết cho 9 thì số đo chia hết cho 3. x b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. x c) Một số chia hết cho 15thì số đó chia hết cho 3. x d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9. x Hoạt động 2: (10 phút) ? Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9 Bài 139 (SBT – 19) Hs Suy nghĩ, trả lời. Gv Hướng dẫn hs. 9 (8 + 7 + a + b) 9 (15 + a + b) 9 ( a + b) Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại) Vậy a + b = 12 và a – b = 4 a = 8 và b = 4. Vậy số phải tìm là: 8784. 3. Củng cố -Luyện tập: (10 phút) a. Củng cố: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 không những kiểm tra một số có chia hết cho 9, cho 3 không? Mà còn giúp ta tìm ra số dư của một số khi chia số đó cho 3 hay 9. Hơn nữa qua bài này chúng ta còn biết cách kiểm tra kết quả của một phép nhân. b. Luyện tập: Phát phiếu học tập học tập cho HS làm. ? Số 2340: A. Chỉ chia hết cho 2. B. Chỉ chia hết cho 2 và 5. C. Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5. D. Chia hết cho cả 2; 3; 5; và 9. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Hs: Đáp án D 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 133, 134, 135, 136 SBT. - Đọc trước bài “Ước và bội”. KÝ DUYỆT TUẦN 8 TP Cà Mau, ngày 06 tháng10 năm 2012 PHẠM ĐỨC NHẬT

File đính kèm:

  • docSH 6-tuan 8.doc
Giáo án liên quan