HĐ 1: Tìm tòi hiện kiến thức mới
GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK-trang 50 và tóm tắt bài.
HS : Lớp 6A có : 45 học sinh. Trong đó có:
bóng đá; chơi bóng chuyền; chơi bóng bàn; 60% chơi đá cầu.
Tính số học sinh ở từng môn chơi ?.
GV: chốt lại
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Theo cách trên, hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.
HS : Thực hiện.
GV : Nhận xét, chốt lại
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 31, Tiết 92-94, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/04/2014
Tuần 31, tiết 92: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích của đề kiểm tra
- Đối với Hs: kiểm tra việc nắm vững kiến thức của Hs về các nội dung đã học ở trong chương III.
- Đối với Gv: qua việc kiểm tra việc nắm kiến thức của Hs, Gv phân loại được học sinh và có kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học hoặc kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo cho HS.
II. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1. Phân số bằng nhau. Tính chất cơ bản của phân số.
1
2
1
2
2
4
2. Các phép tính về phân số.
1
1
2
4
3
5
3. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm.
1
1
1
1
Tổng số điểm
2
3
5
10
III. Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: (2 điểm) Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
; ; ; ; ;
Câu 2: (2 điểm) Rút gọn các biểu thức sau:
a) ; b)
Câu 3: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) ; b) ;
Câu 4: (3 điểm) Tìm x biết:
a) ; b)
Câu 5: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức:
A
IV. Tóm tắt đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
= ;
= ;
= = .
2
2
Rút gọn các biểu thức sau:
a) = =
b) = = = 9
2
3
Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) = =
b)
2
4
Tìm x biết:
a) => =>=>
b) =>=>=>
3
5
Tính giá trị biểu thức:
A
1
V. Rút kinh nghiệm
…………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 31, tiết 95 - §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Vận dụng các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải các bài toán liên quan.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị.
- GV: bảng phụ, thước kẻ ...
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra: (lồng trong bài mới).
* Đặt vấn đề: Muốn tính nhẩm 76% của số 25 ta làm như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm tòi hiện kiến thức mới
GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK-trang 50 và tóm tắt bài.
HS : Lớp 6A có : 45 học sinh. Trong đó có:
bóng đá; chơi bóng chuyền; chơi bóng bàn; 60% chơi đá cầu.
Tính số học sinh ở từng môn chơi ?.
GV: chốt lại
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Theo cách trên, hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.
HS : Thực hiện.
GV : Nhận xét, chốt lại
HĐ 2: Quy tắc
GV : Với b là một số cho trước, muốn tìm của b ta làm thế nào ?.
HS : Trả lời.
GV : Giới thiệu quy tắc :
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 51.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tìm :
a, của 60 cm ; b, 62,5% của 96 tấn ; 0,25 của 1 giờ.
HS : Hoạt động theo nhóm, đại diện trình bày.
1. Ví dụ.
- Để tính số học sinh thích chơi môn bóng đá: Ta ta chia lớp 6A thành 3 phần bằng. Sau đó ta lấy một phần đem nhân với 2. Khi đó:
(45 : 3 ) . 2
hay 45 . = 30 (học sinh).
Tương tự :
Để tính số học sinh thích chơi đá cầu ta phải lấy 45 nhân với 60% :
45. 60% = 45. = 27 ( học sinh)
?1.Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : (học sinh)
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : (học sinh)
2.Quy tắc
Muốn tìm của số b cho trước,
ta tính
b. ( m, n )
Ví dụ : (SGK -51) Để tìm của 14, ta tính . Vậy của 14 bằng 6.
?2:
a, . 60 = 45 cm ;
b, 62,5% . 96 = tấn ;
c, 0,25 .1 giờ = phút =15 phút.
4. Cũng cố.
- GV y/c HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Hướng dẫn HS chữa bài tập:
*Bài 115: (SGK -51) học sinh hoạt động nhóm, đại diện trình bày.
a) b)
c) d)
*Bài 118: (SGK -52)
a) Dũng được số bi là: (viên bi)
b) Số bi Tuấn còn lại là: 21 – 9 = 12 (viên bi)
5. Hướng dẫn.
- Học bài và nắm vững quy tắc SGK-51.
- Làm bài tập 116, 117, 119 (SGK -52)
- Tiết sau: Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tuần 31, tiết 94: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số một cách thành thạo.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị.
- GV: bảng phụ, thước kẻ ...
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số?
- Áp dụng làm Bài tập 119 (SGK-52).
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã được học về cách tính giá trị phân số của một số. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi củng cố các kiến thức đó bằng cách giải một số bài tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Chữa bài 117
GV: Hãy tìm của 13,21và của 7,926 (không cần tính toán).
HS: Một hs phân tích đề và nêu cách tìm của 13, 21.
-Tương tự tìm của 7,926
GV: Để tìm của 13,21 em thực hiện như thế nào?
HS: Ta lấy 13, 21. 3 rồi chia cho 5.
HĐ 2: Chữa bài 121
HS: đọc đề, lên giải.
? Quãng đường xe lửa đã đi được là bao nhiêu?
? Xe lửa cách Hải Phòng Là?
HS: nhận xét.
HĐ 3: Chữa bài 122
HS: đọc đề, tt đề bài
GV: gợi ý qua câu hỏi
HS: lên giải
- Nguyên liệu có những gì? tí lệ bằng bao nhiêu?
- Để tính lượng hành cần thiết ta làm thế nào ?
- Tương tự tính lượng đường, muối?
GV: liên hệ thực tế, khuyến khích HS về làm theo công thức trên.
HĐ 4: Chữa bài 123 + 124
Bài 123:
HS: hoạt động nhóm làm bài 123 và trả lời kết quả.
HS: nhận xét.
GV: chốt lại.
Bài 124:
GV: Hướng dẫn bấm máy thông qua cách bấm của bài 24 để kiểm tra kết quả bài 23.
HS: thực hiện.
Bài 117: (SGK-51)
Biết 13,21 . 3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926
a) (13, 21. 3): 5
= 39, 63:5 = 7,926
b) (7,926. 5): 3
= 39, 63:3 = 13,21
Bài 121: (SGK -52)
Quãng đường xe lửa đã đi được là:
(km)
Xe lửa cách Hải Phòng Là:
120 – 72 = 48 (km).
Bài 122: (SGK -53)
* Lượng hành là: (kg)
*Lượng đường là: kg
* Lượng muối là: (kg)
Bài 123: (SGK -53)
A. Sai ; B. Đúng ; C. Đúng,
D. Sai ; E. Đúng .
Bài 124: (SGK -53)
4. Củng cố.
- HS: nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
- GV: chốt lại và khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
5. Hướng dẫn.
- Xem lại các bài tập đã chữa, nắm vững quy tắc.
- BTVN: 125 (SGK -53).
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Ký duyệt tuần 31, tiết 92, 93, 94
Ngày tháng 04 năm 2014
File đính kèm:
- sh 6.docx