I. Mục tiêu:
- Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó.
- Cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, thước kẻ .
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra: : Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu đã học ở tiểu học? Qui tắc so sánh hai số nguyên âm? Em hãy phát biểu qui tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu?
* Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số”.
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 26, Tiết 77-79, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n số cùng mẫu
GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân số có tử và mẫu đều dương.
Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương?
HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy so sánh 2 phân số sau:
a) và b) và
HS: a) < (Vì -3 < -1)
b) > (Vì 2 > -4)
- Làm ?1 SGK
GV: Cho HS lên điền vào ô trống.
; ;
;
GV: Trở lại với câu hỏi đề bài
"Phải chăng ? " Ta qua mục 2.
HĐ 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu
Bài toán: So sánh hai phân số và
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên?
HS: +) Viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương
+) Qui đồng mẫu các phân số và
;
So sánh tử các phân số đã qui đồng.
+) Vì -15 > -16 nên hay
Vậy:
GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: a)
Câu b:
GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho?
HS: Phân số này chưa tối giản; phân số có mẫu âm.
GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên?
HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- Làm ?3 SGK
GV: Hướng dẫn: Để so sánh phân số với 0 ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi áp dụng qui tắc đã học để so sánh.
HS: a) vì (3 > 0)
b) vì (2 > 0)
c) vì (-3 < 0)
d) vì (-2 < 0)
GV: Từ câu a và b, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0?
HS: Tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu vì phân số lớn hơn 0.
GV: Từ câu c và d, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số nào thì phân số nhỏ hơn 0?
HS: Tử và mẫu của phân số là hai số nguyên khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
GV: Giới thiệu:
- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.
- Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
1. So sánh hai phân số cùng mẫu.
* Qui tắc: ( SGK )
Ví dụ:
a) < (Vì -3 < -1)
b) > (Vì 2 > -4)
?1
(Bảng phụ)
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu:
Bài toán:So sánh hai phân số và .
Ta có:
+) Viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương
+) Qui đồng mẫu các phân số và
;
So sánh tử các phân số đã qui đồng.
+) Vì -15 > -16 nên hay . Vậy:
?2
a) ;
= =
Ta có: -33>-34 => >
nên > .
b, = = ;
= =
Ta có: -4 <
nên < .
?3
So sánh:
a) vì (3 > 0)
b) vì (2 > 0)
c) vì (-3 < 0)
d) vì (-2 < 0)
+ Nhận xét: (SGK-23)
4. Củng cố
- GV: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu và hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
- HS trình bày quy tắc và nhận xét.
- Hướng dẫn bài 41: Đối với phân số ta cũng có tính chất:
Nếu và thì . Dựa vào tính chất này để so sánh: và
5. Hướng dẫn.
- Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
- Bài tập 37, 38 (c, d) ; 39, 41 SGK
- Đọc trước bài: Phép cộng phân số.
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tuần 26, tiết 78:§7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
- Rèn kỹ năng cộng hai phân số chính xác.
- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. Chuẩn bị.
- GV: bảng phụ, thước kẻ ...
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra15 phút
- Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? (2đ)
- So sánh hai phân số và ? (3đ)
- Thời gian nào dài hơn: hay (3đ)
- Đoạn thảng nào ngắn hơn: hay (2đ)
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Cộng hai phân số cùng mẫu
GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng hai phân số sau:
HS:
GV: Giới thiệu qui tắc cộng phân số đã học ở tiểu học vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Bài tập: Thực hiện phép tính sau:
a)
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
Hỏi: Để áp dụng qui tắc cộng hai phân số ở câu b, em phải làm gì?
HS: Ta cần viết phân số dưới dạng mẫu dương
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá
Hỏi: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
HS: Phát biểu như SGK.
GV: Viết dạng tổng quát:
(a; b; m Z ; m ≠ 0)
- Làm ?1 SGK: Cộng các phân số sau bằng cách điền vào chỗ trống:
a) ; b) ; c)
= ; = ; =
GV: Gợi ý: Câu c rút gọn để đưa hai phân số cùng mẫu.
- Làm ?2
HS: Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
HĐ 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu
GV: Đối với phép cộng hai phân số không cùng mẫu Ví dụ: ta làm như thế nào?
Em hãy lên bảng thực hiện và nêu qui tắc đã học ở tiểu học.
HS:
Qui tắc:… Ta qui đồng mẫu số hai phân số đã cho, rồi cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
GV: Giới thiệu qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Bài tập: Cộng các phân số sau:
GV: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
HS: Ta phải qui đồng mẫu các phân số.
GV: Em hãy nêu các bước qui đồng mẫu các phân số?
HS: Bước 1: Tìm MC = BCNN (các mẫu)
Bước 2: Tìm TSP của mỗi mẫu.
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài tập trên.
HS:
BCNN (3, 5) = 15
GV: Em hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 SGK
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Kết quả: a)
GV: Yêu cầu HS rút gọn kết quả tìm được đến tối giản.
* Củng cố: Qui tắc trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều phân số.
Bài tập: Tính tổng:
1. Cộng hai phân số cùng mẫu.
Ví dụ:
Bài tập: Thực hiện phép tính sau:
a)
b)
+ Qui tắc: SGK
(a; b; m Z ; m ≠ 0)
?1.
a) = = =1
b) =
c) = + = = -
?2
Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu.
Ví dụ:
Bài tập: Cộng các phân số sau:
Giải:
BCNN (3, 5) = 15
+ Qui tắc: (SGK-26)
?3
a) + = + = =
b, + = + = =
c, +3= + =
4. Củng cố
- GV cho HS củng cố bài học bằng cách trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu sau đây đúng?
a) Cộng tử với tử; cộng mẫu với mẫu.
b) Cộng mẫu với mẫu; giữ nguyên tử.
c) Giữ nguyên mẫu và cộng các tử.
d) Giữ nguyên mẫu và trừ các tử.
Câu 2: Hãy lựa chọn cụm từ thích hợp sau đây điền vào chỗ trống phù hợp:
"Cộng mẫu với mẫu"; "phân số"; "mẫu chung"; "Cộng tử với tử"; "Qui đồng tử số"; " số nguyên"; "tử chung"; "qui đồng mẫu số"
Muốn cộng hai … … … … …không cùng mẫu, ta … … … … … .. …hai phân số, sau đó … … … … … … … và giữ nguyên .. … …. … … .
Câu 3: Chọn kết quả đúng:
Kết quả của phép cộng các phân số
5. Hướng dẫn.
- Học thuộc qui tắc cộng phân số.
- Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả.
- Bài 43; 44; 45 (SGK-26).
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tuần 26, tiết 9: §8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
- Bước đầu có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát các đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
- Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán.
II. Chuẩn bị.
- GV: bảng phụ, thước kẻ ...
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Làm bài 43 a (SGK-26).
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về phép cộng hai phân số. Nhưng phép cộng phân số có tính chất gì? Để hiểu được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay..
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1:Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên
GV: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
HS: Phép cộng số Z có các tính chất:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b +c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0
HĐ 2: Tìm hiểu các tính chất
GV: Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên ,GV cho HS nhận xét để rút ra các tính chất
GV: Em nào cho cô biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
HS: a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp
c) Cộng với số 0:
GV: Ta chỉ mới học phép cộng 2 phân số.Nhờ tính chất kết hợp của phép cộng ta có thể tính tổng 3 phân số. Tương tự ta có tổng 3, 4, 5… phân số.
GV: Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì?
HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi.
HĐ 3: Áp dụng
GV: Dựa vào các tính chất vừa học em nào có thể tính nhanh tổng A?
HS: Lên bảng trình bày bài giải.
GV: Trình bày ví dụ và yêu cầu HS giải thích của từng bước
Lưu ý:
* Khi cộng nhiều phân số ta có thể:
+ Đổi chỗ các số hạng.
+ Thay một số số hạng bằng tổng riêng của chúng.
* Khi nhóm các số hạng, phải kèm theo dấu của chúng.
GV: Cho HS làm ?2.
HS: Lên bảng làm ?2.
Các HS khác làm vào vở.
?1
Phép cộng các số nguyên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b +c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0
1. Các tính chất
a) Tính chất giao hoán
Ví dụ:
=
b) Tính chất kết hợp
Ví dụ:
c) Cộng với số 0:
Ví dụ:
2. Áp dụng
Ví dụ: Tính tổng:
?2 Tính nhanh:
4. Củng cố.
- GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 47; 48 SGK.
e. Hướng dẫn.
- Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 49; 50; 51 SGK.
Ký duyệt tuần 26, tiết 77, 78, 79
Ngày tháng 02 năm 2014
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………….
………………………………………………..
File đính kèm:
- sh 6.docx