I. Mục tiêu.
- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)
- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18).
- cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, thước kẻ .
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong tập hợp số tự nhiên?
- Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Hôm nay, chúng ta cùng học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số".
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 25, Tiết 75-76, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 19/02/2014
Tuần 25, tiết 75 § 5 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. Mục tiêu.
- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)
- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18).
- cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, thước kẻ ...
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số trong tập hợp số tự nhiên?
- Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Hôm nay, chúng ta cùng học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số".
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Qui đồng mẫu 2 phân số
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và
HS: ;
GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên.
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
HS: 40 chia hết cho 5 và 8.
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
HS: 80, 120, 160…
GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1.
- Cho HS lên bảng trình bày.
-50
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
-72
-75
-48
a)
-100
-96
b)
c)
GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu.
HĐ 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để các phân số cùng có chung một mẫu?"
Ta qua mục 2 và làm ?2.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
HS: Lên bảng trình bày bài ?2.
GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
HS: Trả lời.
GV: Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương…
HS: Hoạt động nhóm làm ?3 làm câu a).
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá.
Áp dụng câu a làm câu b bài ?3.
GV hướng dẫn HS giải bài.
HS Trả lời miệng.
1. Qui đồng mẫu 2 phân số.
40 là mẫu chung của hai phân số trên.
=> Gọi là qui đồng mẫu hai phân số.
-50
?1.
-72
-75
-48
a)
-100
-96
b)
c)
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.
?2.
a, BCNN(2;3;5;8)= 2. 3. 5 = 120
b, = ; = ; = ;
=
+ Quy tắc: (SGK)
?3
a, (Bảng phụ).
b, Ta có:
44 = 2.11 ; 18 = 2. 3 ; 36 = 2 . 3.
=> BCNN(44;18;36) = 2.3.11 = 396
Thừa số phụ:
396 : 44 = 9 ; 396 : 18 = 22 ;
396 : 36 = 11
Vậy:
= =
= =
= = = .
4. Củng cố.
- Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
- Làm bài tập 28 (SGK-19).
a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
b) Phân số chưa tối giản.
GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng mẫu.
5. Hướng dẫn.
- Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
- Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36 (SGK-19, 20, 21).
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tuần 25. tiết 75, 76:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu các phân số theo ba bước
- Phối hợp rút gọn và qui đồng mẫu, qui đồng mẫu và so sánh các phân số, tìm qui luật dãy số
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, thước kẻ ...
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
- Ở tiết trước chúng ta vừa học bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số". Chúng ta đã nắm được quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đó để làm một số bài tập.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Chữa bài 29
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác.
Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, b, c bài 29?
HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau.
GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho.
HĐ 2: Chữa bài 30
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn.
a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.
b) rút gọn bằng rồi qui đồng.
c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung.
d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.
HĐ 3: Chữa bài 32
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là:
23 . 3 . 11
HĐ 4: Chữa bài 33
GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào?
HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu các phân số ở câu b?
HS: - Đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.
- Rút gọn
- Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu.
HĐ 4: Chữa bài 35
- Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số.
Bài 29 (SGK-19):
a) BCNN (8; 27) = 216
b) BCNN (9; 25) = 225
c) BCNN(15; 1) = 15
-6 =
Bài 30 (SGK-19):
a) MC (120; 40) = 120
c)
MC (30; 60; 40) = 120
d) MC (60; 18; 90) = 180
Bài 32 (SGK-19):
a) BCNN (7; 9; 21) = 63
b) BCNN (22 . 3; 23 . 11)
= 23 . 3 . 11 = 264
Bài 33 (SGK-19):
a) BCNN (20; 30; 15) = 60
b)
MC (35; 20; 28) = 140
Bài 35 (SGK-20):
a) ;
MC (6; 5; 2) = 30
b);
MC (5; 8; 9) = 360
;
4. Củng cố
- (Củng cố sau mỗi bài tập).
5. Hướng dẫn.
- Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 41 -> 47 (SBT-9).
- Đọc trước bài: So sánh phân số.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Ký duyệt tuần 25, tiết 74, 75, 76
Ngày tháng 02 năm 2014
File đính kèm:
- sh 6.docx