I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức cơ bản trong chương II bao gồm:
+ Các khái niệm về số nguyên, số đối, giá trị tuyệt đối của số nguyên,
+ Cộng, trừ, nhân số nguyên; Tính chất của phép cộng, phép nhân;
+ Qui tắc dấu ngoặc, chuyển vế;
+ Bội và ước của1 số nguyên.
2. Kỹ năng: Đánh giá các kĩ năng cơ bản như:
+ Nhận biết yêu cầu của đề bài, kiến thức phù hợp để thực hiện nhanh vào các dạng toán đơn giản, Vận dụng để thực hiện phép tính, tìm x,
+ Hiểu và áp dụng chính xác kiến thức vào các bài tập cơ bản.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào 1 số bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: + Bảng phụ ghi đề kiểm tra (hoặc photocopy đề cho từng HS)
2. HS : + Ôn tập kiến thức và bài tập trong chương.
+ Giấy làm bài kiểm tra.
10 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 23 - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lấy VD về phân số.
(HS: Cho VD ; ; ..)
- GV: Trong các phân số này tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0.
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên, chẳng hạn: có phải là phân số không?
- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào? Làm thế nào để so sánh hai phân số? Các phép toán về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì cho đời sống con người? Đó là nội dung ta sẽ học trong chương này, ta tìm hiểu bài đầu tiên của chương “ Mở rộng khái niệm phân số”
3. Tiến trình bài học: (27’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Hình thành khái niệm phân số (12’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
GV: Ta đã biết phân số còn có thể coi là thương của một phép chia 3 cho 4.
- GV: Tương tự -3 chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
- GV: cũng được coi là phân số, đọc là âm ba phần tư.
- GV giới thiệu tương tự đối với phân số: ; …, gọi HS đọc.
- Vậy thế nào là phân số.
- GV đưa khái niệm tổng quát lên bảng.
HS chú ý.
- HS: Là
- HS theo dõi.
- HS đọc: (âm hai phần âm ba); (năm phần âm bốn)
- Trả lời: phân số có dạng với a,b , b 0.
- HS đọc tổng quát
I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ:
* Tổng quát: Người ta gọi với a, b, b 0 là một phân số; a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Hoạt động 2: Vận dụng (15’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành, ôn luyện, …
b) Các bước của hoạt động:
- GV gọi HS đọc ví dụ SGK/5
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1.
Cho 03 HS ví dụ về phân số, cho biết tử và mẫu mỗi phân số đó.
- GV đưa đề bài ?2 lên bảng phụ: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số
a) ; b) ; c) ; d) e)
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các cách viết b, d, e không được gọi là phân số?
- GV: Mọi số nguyên đều chia hết cho 1, vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.
- Vậy số nguyên a viết dưới dạng phân số như thế nào?
- GV nêu nhận xét SGK.
- HS đọc VD SGK/5
- HS nêu VD về phân số và cho biết tử và mẫu.
- HS quan sát đề và trả lời: Cách viết cho ta phân số là
a) ; c)
- HS lần lượt giải thích.
- HS: Mọi số nguyên a có thể viết được dưới dạng phân số
VD: 2 = ; -6 = …
- HS: Là .
- HS chú ý ghi bài.
II. VÍ DỤ:
?1
- P/số có tử: 2, mẫu: -3
- P/số có tử: -4, mẫu: 7
- P/số có tử: -5, mẫu: -2
?2 Phân số
a) ; c)
?3
- Mọi số nguyên a có thể viết được dưới dạng phân số
VD: 2 = ; -6 = …
* Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là .
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố : (10’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm phân số vừa học và so sánh với phân số đã học ở Tiểu học.
- GV đưa hình 1/Tr5/SGK: Nêu cách biểu diễn hình tròn .
- GV treo hình 2,3 lên bảng, gọi HS lên biểu diễn các phân số ở bài tập 1 tương tự như trên.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/6.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/6.
- GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa
HS: Nêu khái niệm phân số và so sánh .
- HS: quan sát.
- 02 HS lên bảng biểu diễn.
-01 HS lên bảng đọc đề viết các phân số.
- 01 HS lên bảng viết các phân
- HS nhận xét và chú ý sửa bài.
* Bài 1/Tr5/SGK:
a) hình chữ nhật
b) của hình vuông
* Bài 3/Tr6/SGK:
a) ; b)
c) ; d)
* Bài 4/Tr6/SGK:
3 : 11 =
(-4) : 7 =
5 : (-13) =
x chia cho 3 (x )
Ta có: với x
2. Dặn dò: (2’).
- Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
- Ôn tập về phân số bằng nhau (ở tiểu học)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2,5 /6 SGK. Lưu ý mẫu số phải khác 0
- Đọc trước bài 2 “Phân số bằng nhau”
Tên bài soạn : §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Ngày soạn : 03/01/2014
Tiết theo PPCT : 70
Tuần dạy : 23
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau; lập được các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức tích.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Bảng phụ ghi sẵn: Hình 5/Tr7/SGK, ?1, ?2 ; BT7/ Tr8/SGK.
2. HS: Ôn tập kiến thức về phân số bằng nhau ở Tiểu học, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV gọi 01HS lên kiểm tra :
Câu hỏi :
- Thế nào là phân số ?
- Sửa bài tập 4/Tr4/SBT.
HS trả lời:
- Nêu khái niệm tổng quát.
- BT4/Tr4/SBT.
a) -3 : 5 =
b) (-2) : (-7) =
c) 2 : (-11) =
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
3. Tiến trình bài học: (27’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phân số bằng nhau (12’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
GV treo bảng phụ H5/Tr7/SGK.
- GV: Phần tô màu trong mỗi hình biểu thị phân số nào?
- GV: Dựa vào hình vẽ, em có nhận xét gì về hai phân số trên.
- GV: Dựa vào cặp phân số bằng nhau trên, em hãy so sánh các tích “tử của phân số này với mẫu của phân số kia”?
- GV: Tìm một phân số bằng phân số ,
Em hãy kiểm tra tích tương tự.
- GV: Ta dễ thấy: , em hãy kiểm tra tích tương tự.
- GV: Vậy để biết hai phân số và có bằng nhau không, ta cần xét điều kiện gì?
Khi nào ta mới kết luận chúng bằng nhau?
- GV: Nhận xét và nêu nội dung định nghĩa SGK.
- GV nhấn mạnh:
Nếu a.d b.c thì hai phân số
và không bằng nhau.
HS quan sát.
- HS: Hình a: ; hình b:
- HS: Theo hình vẽ: =
- HS: Có 1.6 = 2.3 (=6)
- HS: ,
Ta có: 2.10 = 5.4 (=20)
- HS: với ,
Ta có: 3.4 ≠ 4.5
- HS: Ta xét tích a.d với b.c
- HS: Hai phân số và bằng nhau khi a.d = b.c
- HS đọc định nghĩa.
- HS ghi nhớ
I. ĐỊNH NGHĨA:
* Với: =
Ta có: 1.6 = 2.3 (=6)
* Với
Ta cũng có: 2.10 = 5.4 (=20)
* Với ,
Ta có: 3.4 ≠ 4.5
* Định nghĩa:
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
Hoạt động 2: Vận dụng (15’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành, ôn luyện, thảo luận nhóm…
b) Các bước của hoạt động:
GV: Ta áp dụng định nghĩa trên để xét các cặp phân số có tử và mẫu là số nguyên.
-GV: Để xét cặp phân số và có bằng nhau không ta xét những tích nào?
Vậy ta kết luận thế nào về 2 phân số trên?
- GV: Tương tự cặp phân số và có bằng nhau không? Tại sao?
- GV: Treo bảng phụ và cho HS thảo luận nhóm ?1 trong 3 phút.
+ Nửa lớp làm câu a, b.
+ Nửa lớp làm câu c, d.
- GV gọi các nhóm treo bảng phụ, nhận xét chéo.
GV chỉnh sửa bài cho HS.
- GV: treo bảng phụ ?2
(Hướng dẫn: Ta có thể kết luận bằng cách xét dấu của hai tích)
- GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS giải: Đề bài cho hai phân số bằng nhau, theo định nghĩa ta có các tích nào bằng nhau?
Từ đó hãy tính x?
GV nhận xét và hướng dẫn HS cách trình bày.
HS chú ý.
- HS: Trả lời miệng
(-2).(-15) = 5.6 (= 30)
Vậy
- HS: Ta có 3.15 = 45 ;
5.(-9) = -45
Vậy
HS thảo luận nhóm ?1
Các nhóm treo bảng phụ, nhận xét chéo.
- Ghi bài vào vở.
- HS kiểm tra các phân số, xét dấu của tích để kết luận .
HS quan sát đề.
- HS: Ta có: x.20 = 5.16
x =
HS chú ý sửa bài.
II. CÁC VÍ DỤ:
1. Ví dụ 1: Xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau hay không ?
a) và
Ta có: (-2).(-15) = 30
5 . 6 = 30
(-2).(-15) = 5.6
Vậy:
b) và
Ta có: 3 . 15 = 45
5. (-9) = -45
3.15 5.(-9)
Vậy:
?1
a) Vì 3.4 = 1.12 nên: .
b) Vì 3.6 2.8 nên: .
c) Vì (-3).(-15) = 5.9
nên .
d) Vì 4.9 3.(-12)
nên: .
?2
;;
Vì khi xét hai tích a.d với b.c luôn có 1 tích âm và 1 tích dương.
2. Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
Giải:
Vì nên x.20 = 5.16
Suy ra: x =
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố: (10’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV nêu câu hỏi:
- Để biết 2 phân số và có bằng nhau không ta làm thế nào?
- Nếu a.d = b.c ta kết luận gì?
- Nếu a.d b.c ta kết luận gì?
GV nêu đề bài và yêu cầu HS lên làm BT6/Tr8/SGK.
(Cách làm như VD2)
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét, sửa sai.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm BT7/Tr8/SGK.
- Gọi HS nêu cách tìm số cần điền.
( GV lưu ý: Ta xem số cần điền như x, y ở BT6)
- Gọi 4 HS lên bảng điền và giải thích cách tính.
GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa.
HS trả lời.
- Ta xét tích a.b với b.c
- Nếu a.d = b.c thì =
- Nếu a.d b.c thì
- Cả lớp cùng làm;
2 HS lên bảng trình bày.
Nhận xét.
Ghi bài.
HS quan sát,
- HS nêu cách tìm số cần điền.
- 04 HS lên bảng điền; giải thích.
a) = 6 b) = 20
c) = -7 d) = -6
HS chú ý sửa bài.
* BT6/Tr8/SGK:
a) nên 21.x = 7.6
x =
b)
nên y.20 = (-5).28
y =
* BT7/Tr8/SGK:
Điền số thích hợp vào ô vuông :
a)
b)
c)
d)
2. Dặn dò: (2’).
- Nắm vững định nghĩa phân số bằng nhau.
- Làm bài tập 8,9,10/Tr9/SGK
- Tiết sau luyện tập chung §1 và §2.
File đính kèm:
- TUAN 23GIAO AN SO HOC 6.doc