Giáo án Số học 6 - Tuần 21, Tiết 62-64

I. Mục tiêu

- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (âm .âm = dương).

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).

II. Chuẩn bị

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp.

 Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ.

 

docx6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 21, Tiết 62-64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (âm .âm = dương). - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động). II. Chuẩn bị * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 84 :GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? HS trả lời GV: Em hãy nêu quy tắc dấu khi nhân hai số nguyên? HS trả lơif GV: Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab trước” GV: Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 “dấu của ab2”. HS làm GV: Nhận xét. Bài 86 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm GV: Quan sát, hướng dẫn. GV: Yêu cầu HS đọc đề và tìm lời giải cho bài toán. GV: Mởi rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. HS: Trình bài bảng. GV: Nhận xét gì về bình phương của mọi số? Hoạt động 2: So sánh các số GV: Cho HS đọc đề bài HS đọc GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Muốn só sánh hai biểu thức như thế nào với nhau ta phải làm gì? HS tra lời GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. HS làm Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Cho HS đọc đề bài HS đọc GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính. HS tra lời và làm Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 84 trang 92 SGK (1) (2) (3) (4) Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 86 trang 93 SGK (1) (2) (3) (4) (5) (6) a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài 87 trang 93 SGK. 32 = (-3)2 = 9 * Mở rộng: 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm. Dạng 2: So sánh các số Bài 82 trang 92 SGK a. (-7).(-5) > 0 b. (-17).5 < (-5).(-2) c. (+19).(+6) < (-17).(-10) Bài 88 trang 93 SGK x nguyên dương: (-5) . x < 0 x nguyên âm: (-5) . x > 0 x = 0 (-5) . x = 0 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 89 trang 93 SGK a. (-1356) . 7 = - 9492 b. 39 . (-152) = - 5928 c. (-1909) . (-75) = 143175. 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại – GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 5. Hướng dẫn. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK – Chuẩn bị bài mới “Tính chất của phép nhân” IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 21, tiết 63: §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu thức. II. Chuẩn bị * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán GV: Đưa VD trên bảng và yêu cầu HS Lên bảng trình bày HS trình bài GV: Nhận xét. HS: Hãy rút ra nhận xét? Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên bảng trình bày? GV: Hãy rút ra nhận xét. HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên bảng. GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát? GV:Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn thư thế nào? GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (-2) . (-2) . (-2) GV: Yêu cầu HS đọc phần “chú ý mục 2” trang 94 (SGK). GV: (-2) . (-2) . (-2) trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả mang dấu âm. GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý SGK. GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên bảng trình bày bài giải. GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ? GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ? GV: Nêu nhận xét (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân với 1 GV: Nêu công thức nhân với số 1 GV: Yêu cầu HS làm ?3 và ?4 Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Nêu công thức và chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?5 HS: Làm ?5 theo yêu cầu. GV: Tổng kết. 1. Tính chất giao hoán Ví dụ: Hãy tính Nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. a . b = b . a 2. Tính chất kết hợp Ví dụ: Tính Nhận xét: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3. (a . b) . c = a . (b . c) u Chú ý: (SGK) ?1 Hướng dẫn Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. ?2 Hướng dẫn Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm. Nhận xét: (SGK) 3. Nhân với 1 a . 1 = 1 . a = a ?3 Hướng dẫn a . (-1) = (-1) . a = -a ?4 Hướng dẫn Bạn Bình nói đúng. vì: nhưng a2 = (-a)2 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a(b + c) = ab + ac Nhận xét: (SGK) ?5 Hướng dẫn Tính bằng hai cách và so sánh: (-8).(5+3) = -8.8 = -64 (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = -40 + (-24) = -64 (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 90; 91 trang 95 SGK. 5. Hướng dẫn. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyên tập. IV. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 21, tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. II. Chuẩn bị * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Ta có thể thực hiện bài này như thế nào? HS: Có thể thực hiện theo thứ tự: Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Có thể giả cách nào nhanh hơn? HS: Áp dụng tính chất phân phối để giải. GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để giải bài toán trên ta cần thực hiện như thế nào? GV: Em hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân các số nguyên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nhận xét GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm như thế nào? GV: Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 2: Làm quen về luỹ thừa GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài HS: Lên bảng trình bày bài giải. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho bài toán GV: Yêu cầu đọc đề và làm bài tập. HS: Lên bảng trình bài theo yêu cầu. Hoạt động 3: Điền số vào ô trống, dãy số. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu. GV: Theo dõi, hướng dẫn, quan sát. HS: Đại diện mõi nhóm 1 HS lên bảng điền vào ô trống, các HS còn lại nhận xét. GV: Nhận xét. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức. Bài 92b: ( trang 95 SGK) Hướng dẫn Cách 1: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.33-67.(-23) = -1881 + 1541 = -340 Cách 2: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.67 – 57.(-34) – 67.34 – 67.(-57) = -57(67-67) – 34(67-57) = -340. Bài 96 :trang 95 SGK 237.(-26) + 26.137 = (137 + 100).(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26) = 137.(26 – 26) + 100.(-26) =100.(-26) = - 2 600 63.(-25) + 25.(-23) = 63.(-25) + 23.(-25) = (63 + 23).(-25) = 86.(-25) = - 2150 Bài 98:( trang 96 SGK) Tính giá trị của biểu thức: Thay a = 8 ta có : (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13) = 1000.(-13) = -13 000 Thay b = 20 ta có : (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400. Dạng 2: Luỹ thừa Bài 95 trang 95 SGK. Hướng dẫn (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1). Còn có: 13 = 1 03 = 0. Bài 141: (trang 72 SBT.) Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số nguyên. (-8).(-3)3.(+125) = (-2)3.(-3)3.53 = = 30.30.30 = 303 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. Điền số thích hợp vào ô trống: -7 . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) = -13 b) (-5) . (-4 - -14 ) = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Hướng dẫn. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK – Chuẩn bị bài “BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN” IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt tuần 21, tiết 62, 63, 64 Ngày tháng 01 năm 2014 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docxsh 6.docx
Giáo án liên quan