Giáo án Số học 6 - Tuần 20, Tiết 59-61

I. Mục tiêu

 - Hệ thống và củng cố lại quy tắc chuyển vế .

 - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào làm một số bài tập

 - Rèn kỹ năng tính toán .

- Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ.

- HS: Kiến thức về quy tắc chuyển vế

III. Các bước lên lớp

5. Ổn định lớp.

Kiểm tra sĩ số.

 

docx6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 20, Tiết 59-61, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:01/01/2014 Tuần 20, Tiết 59: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Hệ thống và củng cố lại quy tắc chuyển vế . - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào làm một số bài tập - Rèn kỹ năng tính toán . - Rèn luyện tính sáng tạo của HS. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Kiến thức về quy tắc chuyển vế III. Các bước lên lớp Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Phát biểu quy tắc chuyển vế và làm bài tập Học sinh trả lời. 66 SGK – 87 Giáo viên cho nhận xét và cho điểm. HS ghi vỡ Bài tập 66 SGK. 4 - (27 – 3) = x - (13 – 4) 4 - (27 – 3) + (13 – 4) = x 4 - 27 + 3 + 13 – 4 = x 4 - 27 + 3 + 13 – 4 = x - 11 = x 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Dạng tính nhanh, hợp lý: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập: 67 SGK – 87 Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng. HS1 làm phần b,d; HS2 làm phần c,e. Các học sinh khác làm bài vào vở. 2 Học sinh lên bảng làm bài tập GV cho nhận xét GV cho học sinh làm bài tập 70 và bài tập 71 SGK Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng. HS1 làm bài 70; HS2 làm bài 71. Các học sinh khác làm bài vào vở. Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho học sinh về quy tắc bỏ dấu ngoặc, chú ý khi đưa các thừa số vào trong ngoặc nếu đằng trước có dấu “-” thì phải đổi dấu các số hạng đó. 2. Dạng tìm x: GV yêu cầu học sinh làm bài tập: Học sinh lên bảng Tìm x biết: 7 + (- x) = (-5) – (-14) 484 + x = - 632 + (-548) Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 phần. GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Học sinh nhận xét GV cho nhận xét và chốt lại kiển thức cho học sinh Học sinh ghi vỡ. HS1. b) (- 42) + 52 = 52 – 42 =10 d) 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = 14 -36 = - 22 HS2. C) 13 – 31 = 13 + (- 31) = - 18 (-25) + 30 – 15 = 30 – (25 + 15) = 30 – 40 = -10 Học sinh nhận xét. Bài tập 70 SGK 3784 + 23 – 3784 – 15 = 3784 – 3784 + 23 – 15 = 8 b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = (21 – 11)+(22 – 12)+ (23 -13)+(24 – 14) = 40. Bài tập 71 -2001 + (1999 + 2001) = -2001 + 1999 + 2001 = -2001 + 2001+ 1999 = 1999 b) (43 – 863) – (137 – 57) = 43 – 863 - 137 + 57 = (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = - 900 a) 7 + (- x) = (-5) – (-14) (- x) = (-5) – (-14) – 7 (- x) = -5 + 14 – 7 (- x) = 2 x = - 2 b) - Nếu x – 8 > 0 thì: x – 8 = 7 x = 7 + 8 x = 15 - Nếu x – 8 < 0 thì: x – 8 = -7 x = -7 + 8 x = 1 c) 484 + x = - 632 + (-548) x = - 632 – 548 – 484 x = - 1574 d) - Nếu –x +2 > 0 thì: -x + 2 = 4 -x = 4 -2 -x = 2 x = - 2 - Nếu –x +2 < 0 thì: -x + 2 = - 4 -x = - 4 -2 -x = - 6 x = 6 4.Củng cố. Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế 5. Hướng dẫn. Ôn lại các quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế làm bài tập SGK. IV. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 20, tiết 60: §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. - HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc chuyển vế. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân hai số nguyên. Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2 HS: lên bảng làm GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xet gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích? GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. GV: Đưa ví dụ lên bảng. GV: Hãy giải thích các bước làm? GV: Tổng kết. HS: chú ý nghe Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu HS: trả lời GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân? GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng. HS: Làm ví dụ GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài. GV: Hướng dẫn HS giải VD HS: Trình bày VD trên bảng GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không? HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng 1. Nhận xét mở đầu ?1 Hướng dẫn (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12 ?2 Hướng dẫn (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 ?3 Hướng dẫn Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối. + Dấu là dấu “-”. Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = - (5+5+5) = -5.3 = -15 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Quy tắc: (SGK) u Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. thì a . 0 = 0 Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0 15 . 0 = 0 (-15) . 0 = 0 Tóm tắt baì toán: 1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách Tính lương tháng? Giải: Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + (-100000) = 700000đ. ?4 Hướng dẫn 5 . (-14) = -70 b. (-25) . 12 = -300 4. Củng cố. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110 b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600 – GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 5. Hướng dẫn. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK – Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU” IV. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 20, tiết 61: §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu - HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. HS làm ?1 GV: Nhận xét. Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm. HS làm ?2 GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối. GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? HS trình bày bài giải trên bảng. GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? HS trả lời GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào? GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. HS trả lời và chú ý nghe Hoạt động 3: Kết luận GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng. GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc: Nhân 1 số nguyên với số 0? Nhân hai số nguyên cùng dấu? Nhân hai số nguyên khác dấu? GV: Tổng kết trên bảng. GV: Nếu chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?4 HS: Trình bày ?4 trên bảng GV: Tổng kết: 1. Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. ?1 Hướng dẫn 12.3 = 36 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 Quan sát và dự đoán kết quả. 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 * Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị). (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 Ví dụ: Tính (-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 12.10 = 120 * Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. 3. Kết luận Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0 b. (-2).(-4) = 2.4 = 8 c. (-3).5 = -15 Quy tắc: * a.0 = 0.a = 0 * Nếu a, b cùng dấu thì a.b = * Nếu a, b khác dấu thì a.b = u Chú ý: (SGK) ?4 Cho a là 1 số nguyên. Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm: Tích a.b là một số nguyên dương Tích a.b là một số ngyuên âm. Giải: a) b là số nguyên dương b là số nguyên âm. 4. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK – GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 5. Hướng dẫn. – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm. Ký duyệt tuần 20, tiết 59, 60, 61 Ngày tháng 01 năm 2014 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxsh 6.docx