Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm.
GV: Cho HS đọc đề bài.
HS: đọc nọi dung bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS: trả lời
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
HS: là ước của 48 và 72
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 12, Tiết 34-36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưa biết khi biết các số chia hết cho nó
GV: Cho HS đọc đề bài.
HS: đọc nội dung bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS: trả lời
GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
HS: x là ước của 112 và 140
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
HS: lên bảng trình bài
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số
GV: Cho HS đọc đề bài.
HS: đọc nọi dung bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS trả lời
GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36?
GV: a có điều kiện gì không?
GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó?
GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
HS: lên bảng trình bài.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm.
GV: Cho HS đọc đề bài.
HS: đọc nọi dung bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS: trả lời
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
HS: là ước của 48 và 72
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 4: Phát triển kiến thức
GV: Cho đề toán.
HS quan sát
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS trả lời
GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24?
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43?
GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?
HS trả lời.
Dạng 1: Tìm một số chưa biết
Bài 146 trang 57 SGK
Tìm x N, biết:
112 x ; 140 x và 10 < x < 20
Hướng dẫn
x ƯC(112;140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10<x<20
Nên x = 14.
Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số
Bài 147 trang 57 SGK
Hướng dẫn
Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)
28 = 22.7 , 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng
Bài 148 trang 57 SGK.
Hướng dẫn
Gọi số tổ chia được là a.
Ta có: 48 a , 72 a
a ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72:24 = 3(nữ)
Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy
Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
Giải.
Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24.
Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43.
a là ƯC(240;320) và a > 43.
ƯCLN(240;320) = 80.
ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
Vì a > 43 nên a = 80.
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.
– Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 12, Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu
– Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
– Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số.
– Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra sĩ số.
Nêu quy tắc tìm ƯCLN?
3. Bài mới.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất
GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK
HS lên bảng thực hiện
GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số.
HS chú ý nghe.
GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào?
HS: nêu khái niệm SGK
GV: Nêu kí hiệu.
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57
GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)?
HS trả lời
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1?
GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1.
VD: BCNN(5;1) = 5
BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6)
GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN?
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN
GV: Đưa ra ví dụ.
HS chú ý quan sát
GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; 70; 180 ra thứa số nguyên tố?
GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng?
GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất?
GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
- Rút ra quy tắc tìm BCNN.
- So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.
HS phát biểu quy tắc và so sánh.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm BCNN
GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS tìm BCNN
GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tiến hành mấy bước? Đó là những bước nào?
HS trả lời.
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
HS trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
GV: Cho HS nêu chú ý .
GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì của 12 và 16?
HS là bội của 12 và 16
1. Bội chung nhỏ nhất
a) Ví dụ: Tìm BC(6;9).
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... }
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... }
Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ }
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 9.
- Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18
b) Khái niệm: (SGK)
- Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội của BCNN(6;9).
- Chú ý: (SGK)
BCNN(a;1) = a
BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180).
42 = 2.3.7
70 = 2.5.7
180 = 22.32.5
BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7
= 1260
b) Cách tìm:
(SGK)
?1 Hướng dẫn
* 8 = 23
12 = 22.3
BCNN(8;12) = 23.3 = 24
* 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23
BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280
* 12 = 22.3 ; 16 = 24
48 = 24.3
BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48
u Chú ý:
(SGK)
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN.
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 150 SGK
5. Hướng dẫn
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 12, Tiết 36: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
– Học sinh biết tìm BC thông qua BCNN của hai hay nhiều số.
– Vận dụng quy tắc vào thực hành giải bài tập.
– Rèn luyên kĩ năng tìm BCNN - BC của hai hay nhiều số
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số?
3. Bài mới.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm BC thông qua tìm BCNN.
GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở mục 1 SGK
GV: Ta có thể tìm BC thông qua BCNN như thế nào?
HS: trả lời
GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thông qua BCNN.
HS chú ý nghe.
GV: Cho ví dụ như SGK
HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét .
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
GV: Cho HS nêu cách tìm.
Hoạt động 2: Vận dụng.
HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm.
GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên thực hiện như thế nào?
HS nêu cách tìm
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Hoạt động 3: Bài toán liên hệ thực tế
HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Gọi số HS lớp 6C là a.
GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8?
HS là bội của các số đó.
GV: Đến đây bài toán trở về giống các bài toán nào?
HS lên bảng trình bày nhận xét và bổ sung thêm
GV: Nhấn mạnh lại cách giải các dạng bài toán thự tế về BC.
Hoạt động 4: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN.
HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS trả lời.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột.
GV: Cho đại diện lên điền vào ô trống
GV: Yêu cầu HS so sánh ƯCLN(a;b) . BCNN(a;b) với a.b?
GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa ƯCLN và BCNN của hai số
3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
Ví dụ: Cho A = {xN | x42; x70; x180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải.
Vì x42; x70; x180, x<3700
Nên xBC(42;70;180)và x<3700
BCNN(42;70;180) = 1260
Mà BC(42;70;180) là bội của BCNN(42;70;180).
Vậy: A = {0; 1260; 2520}
* Cách tìm:
(SGK)
LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm BC có điều kiện
Bài 153 trang 59 SGK.
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Hướng dẫn
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30;45) = 2.32.5 = 90
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế
Bài 154 trang 59 SGK.
Hướng dẫn
Gọi số HS của lớp 6C là a.
Theo bài toán:
aBC(2;3;4;8) và 35a60
BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24
BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... }
a = 48
Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh.
Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN của hai số
Bài 155 trang 60 SGK
Hướng dẫn
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a;b)
2
10
1
50
BCNN(a;b)
12
300
420
50
ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b
4. Củng cố
– Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
– So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số.
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
Ký duyệt tuần 12, tiết 34, 35, 36
Ngày tháng năm 2013
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………….
…………………………………………
File đính kèm:
- sh.docx