§8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
HS biết: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HS hiểu: Viết được công thức tổng quát và phát biểu thành lời các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
• HĐ1: HS biết các tính chất về phân số.
• HĐ2: HS biết áp dụng các tính chất trên giải các bài tập.
1.2 Kỹ năng:
HS thực hiện được: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
HS thực hiện thành thạo: Các bài toán tính bài toán tính nhanh bằng cách áp dung các tính chất trên.
• HĐ1: HS biết lấy ví dụ cho từng tính chất: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
• HĐ2: HS biết áp dụng các tính chất trên giải các bài tập một cách nhanh nhất.
1.3 Thái độ:
Thói quen: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.
Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6455 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 27 – Tiết PPCT: 80
Ngày dạy: /2/2013
§8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HS hiểu: Viết được công thức tổng quát và phát biểu thành lời các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HĐ1: HS biết các tính chất về phân số.
HĐ2: HS biết áp dụng các tính chất trên giải các bài tập.
Kỹ năng:
HS thực hiện được: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
HS thực hiện thành thạo: Các bài toán tính bài toán tính nhanh bằng cách áp dung các tính chất trên.
HĐ1: HS biết lấy ví dụ cho từng tính chất: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
HĐ2: HS biết áp dụng các tính chất trên giải các bài tập một cách nhanh nhất.
Thái độ:
Thói quen: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.
Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn.
NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các tính chất của phép nhân các số nguyên.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố. Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
Học sinh:
Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ, máy tính bỏ túi. Học các câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 98, 99, 100 SGK; vẽ trục số vào vở nháp.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A1:..............................; Lớp 6A2:..................................
Kiểm tra miệng:
HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát?
+ Cộng hai phân số:
HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
+ Làm bài 43 a/26 SGK
Đặt vấn đề: 3’ GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
HS: 1) Tính chất giao hoán a + b = b + a
2) Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)
3) Cộng với số 0 : a + 0 = a
4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0
GV: Treo bảng phụ ghi các tính chất trên và dạng tổng quát. => Ôn lại kiến thức cho HS. Giới thiệu:đây là bài ?1/27 SGK
- Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số".
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Các tính chất.(15ph)
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (; =) vào ô trống: a)
b)
So sánh:
HS: Lên bảng trình bày
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
GV: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán.Viết:
GV: Cho HS làm bài tập 2:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
a) () +
b)
So sánh:
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Cộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Phép cộng phân số có tính chất kết hợp.
Viết:
GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống sau:
a) ; b)
So sánh:
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó.
GV: Phép cộng có tính chất cộng với số 0.
Ghi:
Vậy phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên.
GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng.
* Hoạt động 2: Áp dụng(14ph)
GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán.
Ví dụ: Tính tổng
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm.
HS:
(T.chất giao hoán)
= (T.chất kết hợp)
= (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Làm ?2 SGK.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
B = ; C =
1. Các tính chất.
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
2. Áp dụng.
Ví dụ: Tính tổng:
Giải:
=
= (-1) + 1 + = 0 + =
Tổng kết:
Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?
Bài tập: Bài 47/28 SGK
Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết này:
Học các tính chất của phép cộng phân số.
Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK
Bài tập về nhà
vvv
* Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
A =
B =
C =
D =
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Đọc trước bài: “Luyện tập”
Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- Tinh chat co ban cua phep cong phan so.doc