I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế.
3.Thái độ : GD ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp:
- Đàm thoại, tái hiện, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình Dạy Học:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
- 5 HS lên bảng tìm: a) 10% của 35000đ
b) 10% của 120000đ
c) 10% của 67000đ
d) 10% của 450000đ
e) 10% của 240000đ
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 96: Luyện tập - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 07/04/2014
Ngày dạy: 10/04/2014
Tuần: 31
Tiết: 96
LUYỆN TẬP §14.2
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế.
3.Thái độ : GD ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp:
- Đàm thoại, tái hiện, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình Dạy Học:
1. Ổn định lớp: (1‘) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
- 5 HS lên bảng tìm: a) 10% của 35000đ
b) 10% của 120000đ
c) 10% của 67000đ
d) 10% của 450000đ
e) 10% của 240000đ
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
GV: hướng dẫn HS tính số tiền giảm. Sau đó, lấy giá cũ trừ đi số tiền giảm thì sẽ ra giá mới cần niêm iết.
HS: lần lượt tính và sau đó báo cáo kết quả xem người bán hàng tính giá mới có đúng hay không.
Bài 123:
Số tiền giảm ở mỗi bảng là:
Bảng A: 10%.35000 = 3500đ
Bảng B: 10%.120000 = 12000đ
Bảng C: 10%.67000 = 6700đ
Bảng D: 10%.450000 = 45000đ
Bảng E: 10%.240000 = 24000đ
Suy ra: giá mới ở mỗi bảng sẽ là:
Bảng A: 35000 – 3500 = 31500đ
Bảng B: 120000 – 12000 = 108000đ
Bảng C: 67000 – 6700 = 60300đ
Bảng D: 450000 – 45000 = 405000đ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2: (12’)
GV: giải thích cho HS hiểu thế nào là lãi suất theo kì hạng 12 tháng cho HS hiểu và hướng dẫn HS tính.
GV: Nhận xét.
HS: tính tiền lãi có được sau 12 tháng.
Bảng E: 240000 – 24000 = 216000đ
Vây, giá ở bảng A và D tính sai.
Bài 125:
Số tiền lãi trong 12 tháng là:
1000000đ.0,58%.12 = 69600đ
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là:
1000000đ + 69600đ = 1069600đ
4. Củng Cố:
Xen vào lúc làm bài tập
5. Dặn Dò Và Hướng Dẫn Về Nhà: (7’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài 124 bằng náy tính bỏ túi.
- Xem trước bài 15.
6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- T31 Tiet 96 Luyen tap nh2014.doc