Giáo án Số học 6 - Tiết 89, Bài 13: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm - Trần Trung Nguyên

1. MỤC TIÊU:

-Kiến thức :HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

-Kĩ năng : -Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.

-Thái độ :Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán

2.NỘI DUNG HỌC TẬP

Biết tính và biểu diễn-hỗn số-số thập phân – phần trăm

3.CHUẨN BỊ:

-GV: thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập 94,95 SGK

 -HS: Bảng nhóm.-On tập kiến thức hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở tiểu học.

 

doc14 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 89, Bài 13: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm - Trần Trung Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u dưới dạng hỗn số: Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5 Bài 96: So sánh phân số: và Nhận xét cách viết sau đúng hay sai ( nếu sai sửa lại cho đúng). a/ -3 b/ -2 c/ 10,234= 10 + 0,234. d/ -2,013 = -2+ (-0,013) e/-4,5 = -4+ 0,5. Phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, số thập phân và phần trăm. Có đúng là: không ? Bài 94 SGK/ 46 Bài 95 SGK/ 46 ; ; Bài 96 SGK/ 46 a/ Sai sửa lại b/ Đúng. c/ Đúng. d/ Đúng. e/ Sai sửa lại -4,5 = -4+ (-0,5). Đúng. 4.5/ Hướng dẫn học tập : (3phút) a. Đối với tiết học này -Học bàitheo nội dung -Làm bài 98; 99 SGK/46-47 * Hướng dẫn: Bài 99 lưu ý tính chất hay nói cách khác ta cộng phần nguyên với nhau , cộng phần phân số với nhau. b. Đối với tiết học sau Tiết sau luyên tập 5.PHỤ LỤC : 6. RÚT KINH NGHIỆM: LUYỆN TẬP Bài 13 - Tiết :90 Tuần :30 1. MỤC TIÊU: -Kiến thức :HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số. -Kĩ năng : -HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm ( ngược lại viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). -Thái độ :Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Thực hiện các phép tính với hỗn số, số thập phân, phần trăm. 3. CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. -HS: Bảng nhóm.-Kiến thức về các phép tính phân số . 4/ TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện (1phút) 4.2/ Kiểm tra miệng :(9phút) ?HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại?(4đ) Bài tập 111 SBT.(6đ) ?HS2: Định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân?(5đ) -Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm : (5đ) HS 1: SGK. Bài tập 111 SBT: 1h15ph = 1 = h 2h20ph = 2= 3h12ph = 3= HS 2: SGK 4.3/ Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Bài tập 111 SBT. -Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm : HĐ 2:(23phút) Dạng 1: Cộng hai hỗn số: Bài 99 SGK/ 47: Cường thực hiện: Đúng hay sai? Có cách tính nhanh hơn không ? 1 hs khác lên bảng thực hiện. Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số: Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số. Cả lớp thực hiện tính 2 hS đồng thời lên bảng. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: A = 8 B = ( Nhận xét bài làm của bạn. I/ Sửa bài tập cũ: I I/ Bài tập mới: Bài 99 SGK/ 47: đúng. Cách khác: Bài 101 SGK/ 47: 5 Bài 100 SGK/ 47: A = 8 =(8 =4 -3 = 3 B = (10 4.4/ Tổng kết(8phút) GV chốt lại : -Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. -Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm ( em làm thế nào) ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm. -Tổ chức 2 dãy làm bài trên giấy trong bài 104-105. -2 HS lên bảng giải 2 bài đồng thời. Bài 104 SGK/ 47: Viết các phân số dưới dạn gsố thập phân và dùng kí hiệu %: Bài 105 SGK/ 47: Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân. -GV yêu cầu HS giải cách khác. MRKT: một vài số thập phân thường gặp được biểu diễn dưới dạng phân số là: 4.5/ Hướng dẫn học tập : (4phút) a. Đối với tiết học này -Oân lại các dạng bài đã giải ở lớp. -Làm bài 111, 112, 113 SGK/ 49 * Hướng dẫn: Bài 111 ta đổi ra phân số rồi tìm số nghịch đảo. Bài 112, 113 dựa trên kết quả áp dụng tính chất kết hợp ta sẽ tìm được kết quả mà không cần tính toán gì thêm. b. Đối với tiết học sau Tiết sau luyên tập 5.PHỤ LỤC : 6. RÚT KINH NGHIỆM: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN Bài Tiết :91 Tuần :30 1. MỤC TIÊU: -Kiến thức :Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân -Kĩ năng : -HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng ( hoặc hiệu) hai hỗn số. -Thái độ :HS biết vận dung linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP -Bài tập về các phép tính cộng trừ, nhân chia phân số và số thập phân. 3.CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. -HS: Bảng nhóm.-Kiến thức về các phép tính phân số . 4/ TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện (1phút) 4.2/ Kiểm tra miệng ::(7phút) ? Để thực hiện bài tập trên em phải làm công việc gì?(3đ) GV đưa bài tập 106 SGK (7đ) HS quan sát để nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài giải. HS: Cộng và trừ các phân số ta phải quy đồng mẫu các phân số. Bài tập 106 SGK Hoàn thành phép tính: = = = 4.3/ Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Bài tập 106 SGK HĐ 2:(25phút) Bài tập 107 SGK/ 48 : Gọi 4 HS lên bảng giải mỗi em thực hiện 1 bài. HS hoạt động nhóm bài 108 SGK. Yêu cầu HS nghiên cứu Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành bài. -Các nhóm có đại diện lên trình : Cách 1 làm như thế nào? Cách 2 giải sao? 2 cách đều cho 1 kết quả duy nhất. I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 106 SGK II/ Sửa bài tập mới: Bài tập 107 SGK/ 48 : a/ = b/ c/ = d/ = Bài tập 108 SGK/ 48 : Tính tổng: Cách 1: = Cách 2: 1 . 4.4/ Tổng kết(8phút) Bài 114 Sbt /22 Bài 114 Sbt /22:Dạng toán tìm x biết: a/ 0,5x - x( x.( x = x = x = -14 b/ ( x = ? Khi cộng hỗn số ta cần lưu ý điều gì để thực hiện cho nhanh ? Hs:-Khi cộng 2 hỗn số ta cộng phần nguyên với phần nguyên phân số với phân số. -Quan sát kỹ để áp dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh. 4.5/ Hướng dẫn học tập : (4phút) a. Đối với tiết học này Xem lại các bài tập đã giải với các phép tính về phân số. -BT VN: 110, 111 SGK/ 49 * Hướng dẫn: Bài 111 ta đổi ra phân số rồi tìm số nghịch đảo. b. Đối với tiết học sau Tiết sau luyên tập 5.PHỤ LỤC : 6. RÚT KINH NGHIỆM: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN Bài Tiết :92 Tuần :31 1. MỤC TIÊU: -Kiến thức :Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. -Kĩ năng : -Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. -Thái độ :HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. -Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính vế số thập phân và phân số. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP -Bài tập về các phép tính cộng trừ, nhân chia phân số và số thập phân. 3.CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. -HS: Bảng nhóm.-Kiến thức về các phép tính phân số , số thập phân. 4/ TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện (1phút) 4.2/ Kiểm tra miệng :.(8phút) 1/ Khoanh tròn vào kết quả đúng:((3đ) Số nghịch đảo của -3 là: 3; Bài tập 111 SGK/ 49 (7đ) số nghịch đảo của các số sau: 1/ Số nghịch đảo của -3 là : vì -3. = 1 Bài tập 111 SGK/ 49 : Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của 6 là Số nghịch đảo của là -12 Số nghịch đảo của 0,31 là 4.3/ Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: 1/ Khoanh tròn vào kết quả đúng: Số nghịch đảo của -3 là: 3; Bài tập 111 SGK/ 49 : HĐ 2:(25phút) Bài tập 112 SGK/ 49 : HS đọc kỹ đề quan sát kết quả để điền vào ô trống cho đúng. b/ 36,05 + 13, 214 49,264 a/ 2678,2 + 126 2804,2 c/ 2804,2 d/ 126 + 36,05 + 49,264 2804,25 175,264 e/ 678,27 g/ 3497,37 + 2819,1 14,02 3497,37 3511,39 GV cho hoạt động nhóm với yêu cầu: -Quan sát, nhận xét, vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả. -Giải thích từng bài giải. Bài tập 114 SGK/ 50 : ?Hỏi HS có nhận xét gì về bài tập này? -Em hãy định hướng cách giải. -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét- Làm bài vào vở. I/ Bài tập cũ: Bài tập 111 SGK/ 49 : II/ Bài tập mới: Bài tập 112 SGK/ 49 : (36,05+2678,2)+ 126 = ( 126+ 36,05)+13, 214 = (678,27+ 14,02)+ 2819,1 =3497,37 - 678,27=2819,1 Bài tập 114 SGK/ 50 : (-3,2) . = = = = 4.4/ Tổng kết(8phút) Bài tập 119 SBT/ 23 : Bài 119 SBT: Tính một cách hợp lí: = = = = ?Em hãy nhận dạng bài toán trên? ?Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên? ? cần chú ý khắc sâu những gì khi thực hiện phép tính ? Cần chú ý: -Thứ tự thực hiện các phép tính. -Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng ( trừ) phân số. -Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh ( nếu được). 4.5/ Hướng dẫn học tập : (3phút) a. Đối với tiết học này -Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. b. Đối với tiết học sau -Oân tập để Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 5.PHỤ LỤC : 6. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIET 8992 SH6.doc