Giáo án Số học 6 - Tiết 7: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

 - Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng

 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh

 - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán

 - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi

 

docx6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2013. Tuần 03, Tiết: 07: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng - Tranh vẽ máy tính bỏ túi * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng - Giải bài 28 trang 16 SGK Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 Vậy hai tổng trên bằng nhau HS2 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? - Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132 Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính nhanh Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng? GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : + S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30 - 20) + 1 = 11 số S = = 275 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy? GV gợi ý HS cách tính GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính. HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên? GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy? GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên? Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính - Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK) GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK + Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5 - Nhóm nào nhanh sẽ thưởng Dạng1 : Tính nhanh Bài 31 tr 17 SGK Hướng dẫn a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + + (24+26) + 25 = 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275 Bài 32 tr 17 SGK Hướng dẫn Tính nhanh a) 996 + 45 = 996 + (4+41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 335 Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 trang 17 SGK Hướng dẫn Ta có dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 3. Sử dụng máy tính bỏ túi Kết quả : 1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 4. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? – Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK. 5. Hướng dẫn - HS về nhà xem lại bài đã giải - Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 - 20 SGK GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau - xơ IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/8/2013. Tuần 03, Tiết: 08: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng - Tranh vẽ máy tính bỏ túi * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính nhẩm Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu các tính chất của phép nhân? GV gợi ý cách tách thừa số sao cho khi nhân ta được tích tròn trăm hoặc tròn chục GV làm mẫu hai dạng bài tập cơ bản và yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thành bài tập còn lại HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Áp dụng tính chất a(b-c) GV gọi HS đọc đề bài 37. Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy tìm hiểu tính chất đó và áp dụng vào bài tập? HS tìm hiểu tính chất và áp dụng vào làm bài tập. GV gọi hs lên bảng thực hiện bài tập Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính - Hướng dẫn HS sử dụng như trang 20 (SGK) Hoạt động 4: Toán nâng cao Bài làm thêm : Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 - GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Dạng1 : Tính nhẩm Bài 36 tr 19 SGK a) 15.4=15(2.2)=(15.2).2 =30.2=60 25.12=25(4.3)=(25.4).3 =100.3=300 125.16=125(8.2)=(125.8).2 =1000.2=2000 b) 25.12=25(10+2)=25.10+25.2 =250+50=300 34.11=34(10+1)=34.10+34 =340+34=374 47.101=47(100+1)=47.100+47 =4700+47=4747 Bài 37 tr 20 SGK 16. 19= 16(20-1)=16.20-16 =320-16=304 46.99=46(100-1)=46.100-46 =4600-46=4554 35.98=35(100-2)=35.100-35.2 =3500-70=3430 Bài 38 tr20 SGK GV nhận xét kết quả 4. Toán nâng cao Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33 - 26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Gồm (2007 - 1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 4. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép nhân? 5. Hướng dẫn - HS về nhà xem lại bài đã giải - Làm các bài tập 39 ; 40 tr 19 - 20 SGK Xem trước nội dung bài 6 tiết sau học IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 03, Tiết: 09: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiêt1) I. MỤC TIÊU – HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư - Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. * Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài 56a SBT. Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 3. Bài mới: Giới thiệu bài GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: : Phép chia có dư GV cho HS xét phép chia : HS thực hiện phép chia trên GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ? GV: Với hai số a và b, b ¹ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì? Hoạt động 2: thực hiện ?3 GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS 2. Phép chia có dư xét phép chia: 14 : 3 - Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia . thương + số dư a = b. q + r (0 £ r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết + Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư ?3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể xảy ra Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 4 Số dư 5 0 15 TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0. TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia. 4. Củng cố. – Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì - Khi nào thì có phép chia hết, phép chia có dư. – Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK 5. Hướng dẫn – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; SGK – Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt tuần 3, tiết 7,8,9 Ngày tháng năm 2013

File đính kèm:

  • docxsh.docx
Giáo án liên quan