I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu đ¬ược các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỹ năng: B¬ước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, cận thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét mục 2 SGK và các bài tập.
+ HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N; giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 63-64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn :5/01/2014
Ngày dạy 6a1 :…../…../2014
Tiết 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỹ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, cận thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét mục 2 SGK và các bài tập.
+ HS: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N; giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng….
2. Bài cũ:HS1: lên bảng phát biểu quy tắc thành lời: Công thức:SGK trang 90
HS2: chữa bài tập 128 trang 70 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV: Hãy tính 2. (-3) =?
(-3). 2 = ?
(-7). (-4) = ?
(-4). (-7) = ?
Rút ra nhận xét
- Công thức a.b = b.a
- GV: Tính [ 9 . (-5)] .2 =
9 . [(-5) .2] =
Rút ra nhận xét
- Công thức: (a.b) . c = a . (b . c)
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
Làm bài tập 90 trang 95 SGK.
Thực hiện phép tính:
a) 15 . (-2) (-5) . (-6).
b) 4. 7 . (-11) . (-2)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 93(a)
trang 95 SGK: Tính nhanh
a) (-4) . (+25) . (-25). (-6) . (-8)
Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?
- nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2 . 2 .2 ta có thể viết gọn như thế nào?
- tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa:
(-2) . (-2) . (-2) = ?
- GV đa phần “ chú ý mục 2” lên màn và yêu cầu học sinh đọc.
- GV chỉ vào bài tập 93a) SGK đẫ làm trên và hỏi: trong tích trên có mấy thừa số âm? kết quả tích mang dấu gì ?
- Còn: (-2) . (-2) . (-2) trong tích này có mấy thừa số âm? kết quả tích mang dấu gì ?
- GV: yêu cầu HS trả lời ?1 và ?2
trang 94 SGK
- Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? ví dụ:
(-3)4 = ?
Lũy thừa bậc lẽ của 1 số nguyên âm là 1 số như thế nào?
ví dụ: (-4)3=
GV: Tính (-5). 1 =
1 .(-5) =
(+10) . 1 =
Vậy nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào?
GV ghi: a. 1 = 1 . a
GV: Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả thế nào? a.(-1) = (-1).a = (-a)
- GV: muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Công thức tổng quát:
a(b + c) = ab + ac
- nếu a.(b-c) thì sao?
- GV: yêu cầu HS làm ?5
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả
a) (-8) (5 +3).
b) (-3 +3 ) . (-5)
1. Tính chất giao hoán
2.(-3) = -6
2. (-3) = (-3). 2
(-3).2 = -6
(-7). (-4) = 28
(-7) . (-4) = (-4) .(-7)
(-4) . (-7) = 28
Nếu ta đổi chổ các thừa số thì tích không thay đổi
2. Tính chất kết hợp
[9 . (-5)] 2 = (-45) .2 =- 90
9 . [(-5).2] = 9 . (-10) = -90
=>[9 .(-5)] .2 = 9 . [(-5).2].
Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và số thứ 3.
HS làm bài 90 SGK
a) = [15 . (-2)] . [(-5) . (-6)]
= (-30) . (+300
= (-9000
b) = [4 . 7 ] . [(-11) . (-2)]
= 28 . 22 = 616.
a) = [ (-4) . (-25) ] [125 . (-8)] (-6)
= 100 . (-10000) . (-6)
= +600000.
- HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.
- ta có thể viết gọn dới dạng lũy thừa
2. 2 . 2 = 23
(-2) . (-2) . (-2) =(-2)3
- HS đọc “ chú ý mục 2” để ghi nhớ kiến thức.
- HS: trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả tích mang dấu dương.
- HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm kết quả tích mang dấu âm.
- HS: trả lời như “ nhận xét mục 2” trang 94.
- HS: Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên là một số nguyên dương
(-3)4 = 81
Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm.
(-4)3 = - 64.
HS: (-5).1 = -5
1. (-5)=-5
(+10).1= +10
3. Nhân với 1
HS : nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a.
HS nhân một số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a).
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- HS muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
- HS: a . (b - c)
= a [ b + (-c)]
= ab + a . (-c)
= ab - ac
- HS làm ?5
a) (-8) . ( 5 +3 ) = (-8) . 8 = - 64
(-8) (5 + 3) = (-8) . 5 + (-8) .3
= -40 + (- 24) = -64.
b) ( -3 +3 ) . (-5) = 0 . (-5) = 0
(-3 + 3 ) (-5) = (-3) . (-5) +3. (-5)
= 15 + (-15) = 0
4. Củng cố: -- Phép nhân trong Z có những tính chất gì ? Phát biểu thành lời.
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Bằng 0 khi nào?
- Tính nhanh: bài 93b) trang 95 SGK. (-98) . (1 - 246) - 246 . 98.
Khi thực hiện đã áp dụng những tính chất gì?
5. Dăn dò: - Nắm vững các tính chất của phép nhân; công thức và phát biểu thành lời.
- Học phần nhận xét và chú ý trong bài.
- Bài tập số 91, 92 94 (SGK) và 134, 137 , 139 ,141 (SBT).
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 05/01/2014
Ngày dạy 6a1 :..../......./2014
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
2. Kỹ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định tích nhiều số.
3. Thái độ : Có ý thức làm bài tập đầy đủ
II.CHUẨN BỊ:
- GV Đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi kiểm tra và bài tập.
- HS: giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng………..
2. Bài cũ: HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 92a) trang 95 SGK.
HS2: Thé nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a?
Chữa bài tập số 94 trang 95 SGK .
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 92b) SGK :
Tính (-59) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
GV hỏi: Ta có thể giải bài này như thế nào?
Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: có thể giải cách nào nhanh hơn? gọi HS2 lên bảng. làm như vậy là dựa trên cơ sở nào?
Bài 96 . Tính
a)237 (-26) + 26 . 137
GV: lu ý học sinh tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b) 63 (-25) + 25 (-23)
Bài 98
Tính giá trị của biểu thức
a) (-125) . (-13) (-a) với a = 8
- GV làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
- xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
b) (-1).(-2)(-3).(-4).(-5).b với b = 20
Bài 100
Giá trị của tích m.n2 với m=2; n= -3 là số nguyên nào trong 4 đáp số:
A: (-18) B: 18
C: (-36) D:36
Bài 97 So sánh:
a) (-16) . 1253 .(-8).(-4)(-3) với 0.
Tích này so với 0 như thế nào?
b) 13 (-24).(-15).(-8).4 với 0.
Bài 139 Đa đề bài lên màn hình.
Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì?
Bài 95
Giải thích tại sao (-1)3 = -1. Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó.
Bài 141 .
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của 1 số nguyên:
a) (-8) . (-3)3 .(+125)
gv: viết (-8), (+125) dưới dạng lũy thừa.
b) 27.(-2)3.(-7).49
Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa?
.
GV đa đề bài lên màn hình hoặc in đề bài lên giấy trong rồi phát cho các nhóm.
Đề bài
bài 99
áp dụng tính chất:
a(b-c) = a.b – a.c
điền số thích hợp vào ô tróng:
a) (-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13)
=
b) ((-5).(-4) - ) = (-5).(-4) - (-5).(-14) =
Bài 147 . Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a) -2; 4; -8; 16; ...
b) 5; -25; 125; -625; ...
- HS : có thể thực hiện theo thứ tự:
trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
= - 57 . 33 – 67 . (-23)
= - 1881 + 1541
= -340.
Cách 2:
= -57 . 67 - 57 .(-34) - 67 .34 - 67 (-57)
= -57(67 - 67 ) - 34 (-57 + 67 )
= -57.0 - 34 . 10
=-340.
HS cả lớp làm bài tập. Gọi hai HS lên bảng làm hai phàn
a) = 26 . 137 - 26 . 237
= 26 (137 - 237)
= 26 (-100)
= - 2600
b) = 25 (-23) - 25 . 63
= 25 (-23 - 63)
= 25 (-86)
= - 2150
- HS: Ta phải thay giá trị của vào biểu thức
= ( -125 ) . (- 13) . (-8)
= - (125 .8.13) = - 13000
Thay giá trị của b vào biểu thức:
= (-1).(-2)(-3).(-4).(-5).20
= - ( 2.3.4.5.20)
= - (12.10.20) = - 240.
HS: thay số vào rồi tính
B: 18.
HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm ! tích dương.
HS : Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm ! tích âm.
a) Số âm d) Số âm
b) Số dương e) Số dương
c) Số dương
HS: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số âm trong tích.
Nếu số thừa số âm là chẵn tích sẻ dương. Nếu số thừa số âm là lẽ tích sẻ âm.
Dang 2: Lũy thừa
HS: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Còn có : 13 = 1
03 = 0.
= (-2)3.(-2)3.53
= [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]
=30.30.30
=303
27 = 33; 49 = 72 = (-7)2.
Vậy: 27 (-2)3.(-7).49
= 33 .(-2)3.(-7).(-7)2
= [3.(-2).(-7).(-7)2
= 42.42.42
= 423.
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số
HS: Học sinh hoạt động nhóm.
Các nhóm HS trao đổi , viết bài vào giấy trong hoặc bảng phụ.
Sau 5 phút, yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày bài 90, một nhòm khác trình bày bài 147. HS trong lớp nhận xét và bổ sung.
a) -7. (-130 + 8 (-13) = (-7 + 8). (-13)
=-13
b) (-5)(-4 - -14) = (-5)(-4) - (-5)(-14)
=20 - 70
= -50
a) -2; 4; -8; 16; -32; 64; ...
b) 5; -25; 125; -625; 3125; -15625;...
4. Củng cố: -Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
5. Dăn dò: - - Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 trang 72, 73 SBT.
Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T63.T64.doc