I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu
2. Kỹ năng : Hiểu đ¬ược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại l¬ượng
3.Thái độ : Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiển. Bư¬ớc đầu biết diển đạt một tình huống thực tiển bằng ngôn ngữ toán học.
II.CHUẨN BỊ:
* Trục số, Bảng phụ phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng .
2. Bài cũ: Hs1: Chữa bài tập 26 trang 75 (sgk)
Hs2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm; cộng hai số nguyên dư¬ơng
Hs3: Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên Tính |+12|; |0|; |-6|
16 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 45-50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh
Bài 1: (bài 60 (a) trang 61 SBT). Tính:
a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
= [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)]
= (-2) + (-2) + (-2)
= (-6)
b) Bài 62(a) trang 61 SBT
(-17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13
= 13
c) Bài 66(a) trang 61 SBT
465 + [58 + (-465)] + (-38)
= [465 + (-465)] + [58 + (-38)]
= 0 + 20
= 20
d) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng: 15 : | x | £ 15
- Xác định các giá trị của x sao cho
| x | £ 15
GV nên giới thiệu trên trục số
Bài 2: Rút gọn biểu thức
(bài 63 trang 61 SBT)
a) -11 + y + 7
b) x + 22 + (-14)
c) a + (-15) + 62
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 trang 80 SGK
GV đa đề bài và hình 48 lên bảng và giải thích hình vẽ
- 10km +
A -7km C 7km D B
a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
b) Câu hỏi tương tự như phần a
Dạng 3: Đố vui
Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT
Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “Không thể có được”.
Theo bạn, ai đúng ? cho ví dụ
Bài 64 SBT: Điền vào các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0.
(bài này cần gợi ý:
x
+ x là một trong bảy số đã cho
+ khi cộng cả ba hàng ta đợc
(-1) + (-2) + (-3) +
+ (-4) + 5 + 5 +7 + 2x =0
= 0 + 0 + 0 = 0
Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Chú ý: nút (+ / -) dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
Thí dụ: 25 + (-13)
GV hớng dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả.
Yêu cầu HS làm bài 46
4. Củng cố: -- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên.
Làm bài tập 70 trang 62 SBT: Điền vào ô trống.
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
x+y
-2
-7
-4
| x+y|
2
7
4
| x+y| + x
-3
4
2
5.Hướng dẫn về nhà:: - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên
Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 28/11/2013
Ngày dạy :....../......./201...
Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
2. Kỹ năng : Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật theo đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
3.Thái độ: học, làm bài nghiêm túc, yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các ? và bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định lớp: Vắng.…..
2. Bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT.
- HS2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Hiệu của hai số nguyên
- Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ thực hiện nh thế nào?
Bài hôm nay sẽ giải quyết
- Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét.
3 - 1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3 + (-2)
3 - 3 và 3 + (-3)
- Tương tự, hãy làm tiếp:
3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
- Tương tự hãy xét ví dụ sau:
2 - 2 và 2 + (-2)
2 - 1 và 2 + (-1)
2 - 0 và 2 + 0
2 - (-1) và 2 +1
2 - (-2) và 2 + 2
- Qua các ví dụ, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào?
- Quy tắc: SGK
a - b = a + (-b)
- Ví dụ: 3 - 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5
- GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- GV giới thiệu nhận xét SGK:
Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây.
2. Ví dụ
- GV nêu ví dụ trang 81 SGK
- Ví dụ: nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
- GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm nh thế nào?
- Hãy thực hiện phép tính
- Trả lời bài toán
- Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK
- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau nh thế nào?
GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện đợc nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.
HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ.
- HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét:
3 - 1 = 3 + (-1) = 2
3 - 2 = 3 + (-2) = 1
3 - 3 = 3 + (-3) = 0
- Tơng tự:
3 - 4 = 3 + (-4) = -1
3 - 5 = 3 + (-5) = -2
- Xét tiếp ví dụ phần b:
2 - 2 = 2 + (-2) = 0
2 - 1 = 2 + (-1) = 1
2 - 0 = 2 + 0 = 2
2 - (-1) = 2 + 1 = 3
2 - (-2) = 2 + 2 = 4
- HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
- HS: nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên.
- HS: áp dụng quy tắc vào các ví dụ:
- HS làm bài tập 47 trang 82 SGK
2 - 7 = 2 + (-7) = -5
1 - (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = (-7)
-3 - (-4) = -3 + 4 = 1
- HS đọc ví dụ SGK
- HS: để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C - 40 C.
= 30C + (-40C) = (-10C)
- HS làm bài tập
0 -7 = 0 + (-7) = (-7)
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = -a
- HS: phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện
được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 - 5 không thực hiện được trong N).
4.Củng cố: - phát biểu quy tắc trừ số nguyên?
- Nêu công thức tổng quát?:
- GV cho HS làm bài tập 77 trang 63
SBT: biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả (nếu có thể)
a) (-28) - (-32) c) (-45) - 30 e) 7 - a
b) 50 - (-21) d) x -80 g) (-25) - (-a)
- GV cho HS làm bài tập 50 trang 82 SGK.
Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm.
Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có
3 x 2 - 9 = -3
Cột 1: kết quả là 25
Vậy có: 3 x 9 - 2 = 25
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
4
=
25
=
29
=
10
5. HDVN: - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên
-Bài tập số 49, 51, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 28/11/2013
Ngày dạy : ...../......./201...
Tiết 50: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.
3. Thái độ : Chuẩn bị đủ MTBT Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng……..
2. Bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức
Thế nào là hai số đối nhau Chữa bài tập 49 trang 82 SGK
HS2: Chữa bài tập số 52 trang 82 SGK
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy -trò
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 81, 82 trang 64 SBT
a) 8-(3-7) = 8 – [3+(-7)]
= 8 – (-4)
= 8 + 4
= 12
b) (-5) – (9-12)
c) 7- (-9) – 3
d) (-3) + 8 – 1
GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
Bài 83 trang 64 SBT
Điền số thích hợp vào ô trống
a -1 -7 5 0
b 8 -2 7 13
a-b
Bài 86 trang 64 SBT
Cho x = -98; a = 61; m = -25
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) x + 8 - x - 22
+ Thay giá trị x vào biểu thức
+ Thực hiện phép tính
b) -x - a + 12 + a
Dạng 2: Tìm x
- Bài tập 54 trang 82 SGK
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài 87 trang 65 SBT.
Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ¹ 0 nếu biết:
a) x + | x | = 0
b) x - | x | = 0
- GV hỏi: tổng hai số bằng 0 khi nào?
- Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
Dạng 3: Bài tập đúng sai, đố vui
GV cho HS làm bài 55 trang 83 SGK
Bài tập: Điền đúng, sai ? Cho ví dụ
Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ”.
Ví dụ:
Hoa: “không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ”.
Ví dụ:
Lan: “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ”.
Ví dụ:
Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
Kiểm tra bài làm của hai nhóm
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đa bài tập 56 trang 83 lên bảng, yêu cầu HS thao tác theo.
Rồi gọi HS lên bảng cùng HS cả lớp làm bài tập phần a, b.
- HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b)
Sau đó gọi 2HS lên bảng trình bày bài giải c) và d)
- Học sinh chuẩn bị, sau gọi hai em lên bảng điền vào ô trống, yêu cầu viết quá trình giải.
(-1) - 8 = (-1) + (-8) = -9
(-7) - (-2) = (-7) + 2 = (-5)
5 - 7 = 5 + (-7) = -2
0 - 13 = 0 + (-13) = -13
- HS chuẩn bị, sau đó gọi 2 em lên bảng điền vào ô trống, yêu cầu viết quá trình giải.
(-1) - 8 = (-1) + (-8) = -9
(-7) - (-2) = (-7) + 2 = (-5)
5 - 7 = 5 + (-7) = -2
0 - 13 = 0 + (-13) = -13
- HS nghe GV hướng dẫn cách làm rồi thực hiện.
a) x + 8 - x - 22
= -98 + 8 – (-98) – 22
= -98 + 8 + 98 – 22
= -14
b) – x – a + 12 + a
= - (-98) - 61 + 12 + 61
= -98 + (-61) + 12 + 61
= 110
- HS: trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a) 2 + x = 3
x = 3 - 2
x = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 - 6
x = 0 + (-6)
x = -6
c) x + 7 = 1 => x = -6
- HS: Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau.
x + | x | = 0 => | x | = -x
=> x < 0
(vì x ¹ 0)
Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ.
x - | x | = 0 => | x | = x
=> x < 0
- HS hoạt động nhóm làm bài 55 trang 83 SGK.
HS: Hồng: đúng
Ví dụ: 2 - (-1) = 2 + 1 = 3
Hoa: sai
Lan: đúng
(lấy ngay ví dụ trên)
HS nghe GV hướng dẫn cách làm
HS thực hành:
a) 169 - 733 = -564
b) 53 - (-78) = 531
4. Củng cố: - muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào?
- Trong Z, khi nào phép trừ không thực hiện được. Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ. Ví dụ ?
5. HDVN: - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên
Bài tập số 84, 85, 86 (c, d) 88 trang 64, 65 SBT
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T45.T50.doc