Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất và cách tìm
1.1 Kiến thức:
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản
HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản
HS thực hiện thành thạo: Việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Tìm ước thông qua ước chung lớn nhất
2.1 Kiến thức
HS biết tìm ước thông qua việc tìm ước chung lớn nhất
HS hiểu cách tìm ước thông qua việc tìm ước chung lớn nhất
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết tìm các ước thông qua việc tìm ước chung lớn nhất
HS thực hiện thành thạo: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm ƯCLN
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Tuần:11– Tiết PPCT 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Ngày dạy: 29.10.13
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất và cách tìm
Kiến thức:
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản
HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản
HS thực hiện thành thạo: Việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Tìm ước thông qua ước chung lớn nhất
2.1 Kiến thức
HS biết tìm ước thông qua việc tìm ước chung lớn nhất
HS hiểu cách tìm ước thông qua việc tìm ước chung lớn nhất
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết tìm các ước thông qua việc tìm ước chung lớn nhất
HS thực hiện thành thạo: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm ƯCLN
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số trong nhửng trường hợp đơn giản
3/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết quy tắc, thước thẳng, máy tính
HS: Xem trước bài mới:ƯCLN
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện
6a1:
6a2:
6a3
4.2/ Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
a/Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? (5đ)
b/Tìm các tập hợp Ư(12); Ư(30); ƯC(12;30)(5đ)
Trả lời
a. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
b/ Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30 )={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6}
GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
HS: Có thể không trả lời được.
GV: Hôm nay ta sẽ học cách tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê mà ta thông qua việc tìm ước chung lớn nhất.
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Họat động 1: Ước chung lớn nhất và cách tìm (30’):
GV :chỉ vào bài tập HS vừa làm và hỏi:
Trong các ước chung vừa tìm được thì ước nào lớn nhất ?
HS: số 6 là ước chung lớn nhất
GV: giới thiệu ƯCLN và kí hiệu:
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu ƯCLN(12;30) = 6
GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
HS :đọc phần đóng khung trong SGK/54
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
HS nêu nhận xét.
GV:Hãy tìm ƯCLN (5;1)
ƯCLN( 12; 30; 1)
ĐS:1
ĐS:1
GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
GV nêu ví dụ 2:
Tìm ƯCLN(36; 84; 168).
GV: Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (TSNT)
HS: Thực hiện
GV: Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
HS: Số 2 và 3
số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2. số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1
GV: Có nhận xét gì về TSNT 7?
HS: số 7 là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 36.
GV: Vậy để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc
GV: Treo bảng phụ có quy tắc và yêu cầu HS đọc nhiều lần.
?1
Củng cố
Trở lại ví dụ 1. Tìm ƯCLN (12;30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT.
?2
GV: Yêu cầu Hs tự thực hiện
Tìm ƯCLN (8;9)
GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
-Tương tự ƯCLN ( 8; 12; 15) = 1
8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
-Tìm ƯCLN(24;16;8)
yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho
GV: Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý tr.55 SGK.
Hoạt động 2: Tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (10’)
GV: giới thiệu cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất
1/ Ước chung lớn nhất:
VD:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30 )={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12;30) là 6.
Ước chung lớn nhất cảu hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nhận xét: SGK/54.
Chú y: SGK/55.
2/ Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
VD:
36 = 22. 32
84 = 22. 3. 7
168 = 23. 3. 7
số 2 và số 3
ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 = 12
QUY TẮC : SGK/55.
?1
12= 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN (12;30) = 2.3 = 6
?2
8 = 23; 9 = 32
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung.
ƯCLN (8;9) = 1
Số nhỏ nhất là ước của hai số còn lại.
248
168
Chú ý: SGK/55
3/ Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất
SGK/56
5.TỒNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1/ Tổng kết
Bài 139 tr.56 SGK: Tìm ƯCLN của:
a/ 56 và 140
b/ 24; 84; 180
c/60 và 180
d/ 15 và 19
Bài 139 tr.56 SGK
a/ 28
b/ 12
c/ 60 (áp dụng chú ý b)
d/ 1 (áp dụng chú ý a)
Bài 140 tr 56 SGK: Tìm ƯCLN của:
a/ 16; 80; 176
b/ 18; 30; 77
Bài 140 tr 56 SGK
a/ 16 (áp dụng chú ý b)
b/ 1 (áp dụng chú ý a)
5.2/ Hướng dẫn học tập :
-Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc KN ước chung lớn nhất, Quy tắc tìm ƯCLN đọc và học thuộc phần đóng khung của phần 3
-Bài tập: 141, 142 tr.56 SGK
HD: bài tập 142 áp dụng phần 3 SGK/ 56.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị luyện tập
6. PHỤ LỤC
Phần mềm MathType5.0