Giáo án Số học 6 - Tiết 26: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Sửa bài

1.1 Kiến thức:

HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

HS hiểu số nguyên tố, hợp số và áp dụng vào bài toán

1.2 Kĩ năng:

HS thực hiện được: biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

HS thực hiện thành thạo: Việc tìm được các số nguyên tố nhỏ hơn 30

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2:

2.1 Kiến thức:

HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

HS hiểu số nguyên tố, hợp số và áp dụng vào bài toán

2.2 Kĩ năng:

HS thực hiện được: biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

HS thực hiện thành thạo: Việc tìm được các số nguyên tố nhỏ hơn 30

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 26: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :9 - Tiết:26 Ngày dạy: 15.10.13 LUYỆN TẬP 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Sửa bài Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. HS hiểu số nguyên tố, hợp số và áp dụng vào bài toán 1.2 Kĩ năng: HS thực hiện được: biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. HS thực hiện thành thạo: Việc tìm được các số nguyên tố nhỏ hơn 30 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. HS hiểu số nguyên tố, hợp số và áp dụng vào bài toán 2.2 Kĩ năng: HS thực hiện được: biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. HS thực hiện thành thạo: Việc tìm được các số nguyên tố nhỏ hơn 30 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: cẩn thận, chính xác 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP Ôn tập,khắc sâu kiến thức về số nguyên tố, hợp số 3 /CHUẨN BỊ: 3.1.GV: thước thẳng,bảng phụ ghi BT 122 3.2.HS: Bảng nhóm, các dạng bài tập 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : 6a1: 6a2: 6a3: 4.2/ Kiểm tra miệng: (Kết hợp với sửa bài tập cũ) 4.3/ Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Sửa bài tập cũ( thời gian 15’) GV:Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? (5 đ) (số nguy ê n tố là số tự nhi ê n lớn hơn 1,có 2 ước ..) Chữa bài tập 119 tr.47 SGK. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; (5đ) HS: lên bảng trả lời và thực hiện bài toán Chữa bài tập 120 tr.47 SGK (10đ) GV: So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau.(10đ) Họat động 2: Bài tập mới( thời gian 20’) GV :gọi hai HS lên bảng sửa. GV :cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK trong 3’. Điền dấu x vào ô thích hợp : Câu Đ S a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. GV: yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ. HS: thực hiện Bài 121 tr.47 SGK: GV: Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào? HS: Có thể không trả lời được. GV: hướng dẫn: Thay k= 0,1,2,3…. b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a. Bài 123 tr. 48 SGK. a 29 67 49 127 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 GV: giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK) Bài tập: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số: ( Trò chơi) Yêu cầu: Mỗi đội gồm: 10 HS. Sau khi HS thứ nhất làm xong sẽ chuyền phấn cho HS thứ hai đề làm, cứ như vậy cho đến HS cuối cùng. Lưu ý HS sau có thể sửa sai của HS trước nhưng mỗi HS chỉ được làm một câu. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng. Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp: GV: động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài. Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 GV: an 5 mà 5 là số nguyên tố theo em a có chia hết cho 5 không? HS: a chia hết cho 5 I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 119 tr.47 SGK. -Với số 1*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2 có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .. -Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . . Bài tập 120 tr. 47 SGK: Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * :số cần tìm là:53, 59, 97. -Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1. -Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số. II/ Bài tập mới: Bài 122 SGK/24 a/ đ :Ví dụ 2 và 3 b/ đ :3; 5; 7 c/ s: vì có 2 là số nguyên tố chẵn. d/ s: ví dụ 5 Bài 121 tr. 47 SGK: a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k. a/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3. k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. K = 1 thì 7. k là số nguyên tố. Bài 123 tr. 48 SGK Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125+3255 1010+24 5.7-2.3 1 23.(15.3-6.5) Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 Giải an 5 mà 5 là số nguyên tố nên a5; suy ra a225; 15025 nên a2+ 150 25 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1/ Tổng kết Bài học kinh nghiệm: Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số. 5.2/ Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này Học lại ĐN số nguyên tố, hợp số -BT : 124 SGK/ 48,156 158 tr. 21 SBT. - Đối với bài học ở tiết học sau Nghiên cứu bài 15:Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố + Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? + Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố? 6/ PHỤ LỤC Phần mềm MathType 5.0

File đính kèm:

  • docT26.doc