Hoạt động 1:Số nguyên tố, hợp số
1.1 Kiến thức
HS biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS hiểu số nguyên tố, hợp số và áp dụng vào bài toán
1.2 Kĩ năng:
HS thực hiện được: Biết tìm được những số nguyên tố và hợp số thông qua định nghĩa
HS thực hiện thành thạo việc nhận dạng một số có là số nguyên tố hay là hợp số
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Bảng số nguyên tố
2.1 Kiến thức:
HS biết cách lập nên bảng các số nguyên tố
HS hiểu cách tạo nên một bảng gồm các số nguyên tố
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được cách lập mộm bảng gồm các số nguyên tố
HS thực hiện thành thạo: Việc lập một bảng các số nguyên tố
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 25: Số nguyên tố, hợp số - Bảng số nguyên tố - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 - Tiết:25 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Ngày dạy: 15.10.13 BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1:Số nguyên tố, hợp số
1.1 Kiến thức
HS biết định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS hiểu số nguyên tố, hợp số và áp dụng vào bài toán
1.2 Kĩ năng:
HS thực hiện được: Biết tìm được những số nguyên tố và hợp số thông qua định nghĩa
HS thực hiện thành thạo việc nhận dạng một số có là số nguyên tố hay là hợp số
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Bảng số nguyên tố
2.1 Kiến thức:
HS biết cách lập nên bảng các số nguyên tố
HS hiểu cách tạo nên một bảng gồm các số nguyên tố
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được cách lập mộm bảng gồm các số nguyên tố
HS thực hiện thành thạo: Việc lập một bảng các số nguyên tố
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Số nguyên tố, hợp số.Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng số nguyên tố, thước thẳng .
3.2.HS: Bảng nhóm
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện .
6a1:
6a2:
6a3:
4.2/ Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
Cách tìm ước của một số? bội của một số? (5đ)
HS lên bảng tìm các ước của a trong bảng sau: (5đ)
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
Trả lời
Muốn tìm ước của a ta chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a xem a chia hết cho số nào,số ấy là ước của a
Tìm bội ta lấy số đó nhân với các số tự nhiên:0,1,2,3,…
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1; 2
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2; 3; 6
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Họat động 1: Số nguyên tố, hợp số( thời gian : 20’)
GV dựa vào kết quả của HS GV đặt câu hỏi:
GV:Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước?
Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ?
HS: Phát biểu
Các số 2,3,5 có hai ước là 1 và chính nó.
Các số 4,6 có nhiều hơn hai ước.
GV : 2, 3, 5 chỉ có 2 ước ta gọi là số nguyên tố, số 4, 6 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số.
GV:Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?
HS: trả lời
GV:Cho vài HS phát biểu, GV nhắc lại.
?1
GV:Cho HS làm
GV : Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không?
HS: tr ả lời
GV giới thiệu số 0 và số 1 là hai số đặc biệt.
GV: Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
HS: Phát biểu
Số nguyên tố
GV tổng hợp lại.
Hai số đặc biệt
0 1 (2) (3) 4 (5) 6 (7) 8 9
Hợp số
Bài tập củng cố:
Bài tập 115 tr.47 SGK; Các số sau là số nguyên tố hay hợp số.
312; 213 ; 435; 417; 3311 ; 67
GV : yêu cầu HS giải thích?
HS: trả lời
Họat động 2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100: (thời gian: 15’)
GV: Chúng ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100 (GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100).
GV: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1?
HS: Vì chúng không là số nguyên tố.
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số.Ta sẽ loại đi các hợp số và giữa lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
HS: 2, 3, 5, 7.
GV hướng dẫn HS làm.
+Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
+Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
+Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
+Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
Cac số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
GV kiểm tra vài em HS.
GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn ?
HS: số 2.
GV: Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
GV: Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào?
HS: Phát biểu
GV: Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau hai đơn vị? 1 đơn vị?
HS: Phát biểu
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
1/ Số nguyên tố, hợp số:
Định nghĩa: SGK/46
?1
7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7
8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8.
9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1, 3, 9.
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số (0<1; 1 = 1)
2, 3, 5, 7.
Số nguyên tố: 67
Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311.
2/ Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100:
SGK/46.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1/ Tổng kết :
Nhắc lại thế nào là số nguyên tố? Hợp số? (sgk)
Bài 116 tr.47 SGK:
83 P ; 91 P ; 15 N; P N
Bài 117 tr.47 SGK.
Các số nguyên tố 131, 313, 647.
Bài tập nâng cao:
Tìm hai số nguyên tố biết tổng của chúng là 601
Giải
Tổng của hai số nguyên tố là 601, là một số lẻ nên một trong hai số phải là số nguyên tố chẵn, đó là số 2. Số thứ hai là 601-2 = 599
( tra bảng thấy 599 là số nguyên tố).
5.2/ Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học ĐN số nguyên tố, hợp số
+ Làm BT 118,119, 120 tr.47 SGK.
GV: HD BT 118 vận dụng tính chất chia hết của một tổng
- Đối với bài học ở tiết học sau
+ Tiết sau:Chuẩn bị luyện tập:
+ Làm bài tập:120,122,123 SGK/47
6/ PHỤ LỤC
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- T25.doc