1/ MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
1.2.Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: HS biết cch viết tập hợp N v N*.
*Hoạt động 3: HS biết so snh hai số tự nhin bất kỳ.
2. NỘI DUNG BI HỌC:
Tập hợp N v N*
Thứ tự trong tập hợp số tự nhin.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Thước thẳng để vẽ tia số
3.2. HS: Thước thẳng
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1 – Tiết 2
Ngày dạy:19/08/2013
Bài 2
1/ MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
1.2.Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: HS biết cách viết tập hợp N và N*.
*Hoạt động 3: HS biết so sánh hai số tự nhiên bất kỳ.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
Tập hợp N và N*
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Thước thẳng để vẽ tia số
3.2. HS: Thước thẳng
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: a/ Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. (4 điểm)
b/ Làm bài tập 2 SGK/6. (4 điểm)
HS: a/ Tự lấy ví dụ.
Nêu chú ý trong SGK.
b/ BT2/6: {T,O,A,N,H,C}
Câu 2: Viết tập hợp các số tự nhiên (2 điểm)
HS: N = { 0; 1; 2; 3. . .}
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (1 phút)
Ở tiểu học ta đã được học về số tự nhiên. Nay ta tiếp tục ơn tập về loại số này. Bài học hơm nay là: Tập hợp các số tự nhiên.
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (12 phút)
GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
HS: lấy ví dụ.
GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên.
N = { 0; 1; 2; 3. . .}
GV:Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là các phần tử của tập hợp N.
GV nhấn mạnh:
+Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
+Trên tia số , ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . .
GV :mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
HS lên bảng vẽ tia số, HS khác vẽ vào vở.
GV giới thiệu:
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, . . .
+Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
Gv giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
Hoạt động 3:Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
(20 phút)
GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:So sánh 2 và 4?
HS: 2<4.
GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
GV giới thiệu tổng quát:
Với a,b tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
N , aa trên tia số ( tia số nằm ngang), điểm a nằm ở bên trái điểm b.
GV giới thiệu kí hiệu:
ab nghĩa là a< b hoặc a= b
ba nghĩa là b> a hoặc b = a
GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
a<b; b<c thì a<c
GV đặt câu hỏi:Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau?
HS: số liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào?
HS: Số liền trước số 5 là số 4.
GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
GV:Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
GV: Trong các số tự nhhiên, số nào nhỏ nhất?Có số tự nhiên lớn nhất không?Vì sao?
HS:- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
-Không có số tự nhiên lớn nhất.
GV: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
GV yêu cầu HS đọc lại phần a, b, c, d, e
1/ Tập hợp N và N*:
Ví dụ: Các số 0; 1; 2; 3. . . là các số tự nhiên.
Kí hiệu: N = { 0; 1; 2; 3. . .}
0
1
2
3
4
5
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
ab nghĩa là a< b hoặc a= b
ba nghĩa là b> a hoặc b = a
a<b; b<c thì a<c
4.4. Tổng kết: (7 phút)
Nhắc lại tập hợp N, N*
BT ? 28 ; 29; 30
99; 100; 101
BT 6 SGK/7
a/ 18, 100, a+1 b/ 34, 999, b – 1
4 .5. Hướng dẫn học tập: (5 phút)
- Đối với bài học ở tiết học này:
+Học kĩ bài trong SGK và trong vở ghi.
+Làm bài tập 8,9, 10/ 8 SGK.
Hướng dẫn: BT 8 không vượt quá 5 tức là >5 hoặc bằng 5
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Nghiên cứu bài “Ghi số tự nhiên”.
5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- so hoc 6 tiet 2.doc