I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cận tính tổng hay hiệu của chúng.
- Biết sử dụng các ký hiệu đã học
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
II.CHUẨN BỊ: * Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng .
2. Bài cũ: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 19-21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/09/2013
Ngày dạy: 6A1:...../........
Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cận tính tổng hay hiệu của chúng.
- Biết sử dụng các ký hiệu đã học
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
II.CHUẨN BỊ: * Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng…….
2. Bài cũ: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Học sinh nhắc lại quan hệ chí hết như bài củ đã nêu.
Giáo viên cho học sinh làm ?1
Gọi 3 học sinh lấy ví dụ câu a
Và 3 học sinh lấy ví dụ câu b
Qua các ví dụ em có nhận xét gì?
Giáo viên giới thiệu ký hiệu =>
Nếu có em có dự đoán gì?
Tìm 3 số chia hết cho 3 và xét xem tổng của chúng có chi hết cho 3 không?
Từ đó rút ra kết luận tổng quát?
Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày bài giải của mình?
Cho các nhóm làm ?2
Yêu cầu nêu nhận xét cho mỗi phần từ đó dự đoán
Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm từ đó rút ra nhận xét và phát biểu tổng quát
I.Nhắc lại về quan hệ chia hết;.
Học sinh nhắc lại như SGK
1.Tính chất 1
?1
Tổng quát:
- Ký hiệu: => đọc là suy ra
Chú ý: a, Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu
b, Tính chất 1 cũng đúng cho một tổng nhiều số.
Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao tổng, hiệu sau có chia hết cho 11 không?
33+22
88-55
44+66+77
2.Tính chất 2
Học sinh hoạt động theo nhóm
Từ đó nêu nhận xét
b) Tính chất 2 cũng đúng với một tổng có nhiều số hạng, trong đó chỉ có một số hạng không chia hết cho m
Tổng quát: (SGK)
4. Củng cố: -Cho học sinh làm ?3 và ?4 tại lớp
- Cho học sinh nhắc lại hai tính chất chia hết của một tổng
5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc hai tính chất chia hết
- Làm các bài tập 83,84,85 SGK và 114-117 SBT
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:16/9/2013
Ngày dạy:6A1:......./.........
Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: - Học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
2, Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 không?
3, Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và vận dụng trong giải toán.
II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Xem lại kiến thức lớp 5
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định lớp: Vắng……..
2. Bài cũ: Phát biểu tính chất chia hết của một tổng, một hiệu .
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Trong các số có một chữ số số nào chia hết cho 2
Xét số: n=43*
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2
Yêu cầu học sinh làm trên bảng con
Vậy những số như thế nào chì thia hết cho 2
Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
Cho học sinh làm miệng bài 92
-Khai thác dấu hiệu chia hết cho 5 tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2.
1.Nhận xét mở đầu;.
- Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2, cho 5
2.Dấu hiệu chia hết cho 2
n= 430 + *
430 chia hết cho 2
Vậy n chia hết cho 2 *chia hết cho 2
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẽ thì không chia hết cho 2.
Dấu hiệu:(SGK)
?1: Các số chia hết cho 2: 328;1234
Các số không chia hết cho 2: 1437; 895
3.Dấu hiệu chia hết cho 5
Xét n = 43* => 43*= 430 + *
KL1: SGK-38
KL2: SGK -38
* Dấu hiệu SGK- 38
?2 SGK-38
* Luyện tập: Số 92 SGK-38
Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 :234
Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 : 1345
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
Số không chia hết cho 2, cho 5: 2141
4. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Để xét xem một số có chia hết cho 2, cho 5 không thì ta làm thế nào
- Làm các bài tập 91;94;95 tại lớp
5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chuẩn bị các bài tập
tiết tới luyện tập
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:17/9/2013
Ngày dạy:6A1: ....../.........
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Kỹ Năng: Có kỷ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ vẽ hình 19 phóng to
HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng……….
2. Bài cũ: H1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Làm bài tập 94 SGK
H2: Chữa bài tập 95 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên chốt lại vấn đề: Dù có thay dấu * ỏ vị trí nào củng phải quan tâm đến chữ số tận cùng em có chia hết cho 2 không? cho 5 không?
Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5
Giáo viên hỏi thêm
Dùng 3 chữ số 4;5;3 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số
a, Lớn nhất chia hết cho 2
b, Nhỏ nhất chia hết cho 5
Đánh dấu x vào ô thích hơp?
Cho học sinh hoạt động nhóm
Thảo luận và tìm phương án đánh thích hợp
Bài 96:
a) Không có chữ số nào
b)*=1;2;3;4;5;...;9
Bài 97:
a)Để số tạo thành chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 đó là các số 450, 540, 504
b) Để số tạo thành chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 đó là các số 450, 540, 405
c) Từ các số 4;5;3 ta có :
* Số lớn nhất tạo thành từ các chữ số trên chia hết cho 2 là: 534
* Số nhỏ nhất tạo thành từ các chữ số trên chia hết cho 5 là 345.
Bài tập: Đánh dấu x vào ô thích hợp
Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
Số chia hết cho 2thì có tận cùng là 4
úngố chia hết cho 2 và cho 2 thì có tận cùng bằng 0
Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5
Số có chữ số tận cùng bằng 3 thì không chia hết cho 2
Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1
4. Củng cố: - Cho học sinh làm thêm bài 100 Ô tô ra đời năm nào.
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học.
5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà nắm chắc các kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Làm các bài tập 124,130,131,132 SBT
- Nghiên cứu trước bài Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T19.T21.doc