I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
2. Kỹ năng: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức v¬ơn lên cho học sinh.
3. Thái độ: liên hệ thực tế, giáo dục lòng yêu nước.
II.CHUẨN BỊ:GV : Giáo án, bảng phụ.
HS: học và làm bài tập đã cho.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng .
2.Bài cũ
- Chữa bài 150 (SGK- 61)
Đáp án:
a/ Có 8% bài đạt điểm 10.
b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
16: (bài)
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 103-105, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/4/2014
Ngày dạy: …../…….
TIẾT 103: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
2. Kỹ năng: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vơn lên cho học sinh.
3. Thái độ: liên hệ thực tế, giáo dục lòng yêu nước.
II.CHUẨN BỊ:GV : Giáo án, bảng phụ.
HS: học và làm bài tập đã cho.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng…….
2.Bài cũ
- Chữa bài 150 (SGK- 61)
Đáp án:
a/ Có 8% bài đạt điểm 10.
b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
16:(bài)
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài 152
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
Ta tính tổng số các trường phổ thông của nớc ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính.
GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang)
Bài tập thực tế:
Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?
Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông.
Củng cố:
Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Phải tính tỉ số phần trăm.
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.
- Treo bảng phụ:
Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài.
12
16
28
24
8
5 6 7 8 9 10
Điểm số
Bài 152 (SGK/61)
Tổng số các trường phổ thông
của nước ta năm học 1998 – 1999
là
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm:
Trường THCS chiếm:
Trường THPT chiếm:
Bài tập thực tế:
Giải:
Số học sinh giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm :
Số HS yếu chiếm:
Số học sinh TB chiếm:
100% - (20% +40%+5%) = 35%
20%
40%
35%
5%
Bài tập bổ sung:
Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
(%)
4.Củng cố:Nhắc lại các kiến thức vừa chữa.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 16/4/2014
Ngày dạy:……/……
TIẾT 104: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số cà ứng dụng so sánh phân số.- Các phép tính về phân số và tính chất.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.
Học sinh: học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng……..
2. Bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
3.Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
Y/c HS chữa bài 154(SGK/64)
Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu dạng tổng quát
Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
Yêu câù học sinh làm bài 155
Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1)
GV :Yêu cầu học sinh làm bài 156
a/
b/
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Ta rút gọn đến phân số tối giản. Vậy thế nào là ps tối giản?
Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
Muốn so sánh 2 phân số
+ viết chúng dới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương.
+ so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Y/c HS làm BT 158.
Còn cách nào khác ?
Nêu cách làm khác.
Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64)
Tính giá trị của biểu thức
A = - 1,6(1+)
B =1,4.
Y/c HS là BT 27, 162.
Treo bảng phụ:
1/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a/
Số thích hợp trong ô trống là:
A: 12; B : 16; C: - 12
b/
Số thích hợp trong ô trống là:
A: - 1; B: 1; C:- 2
2/ Đúng hay sai:
a/
b/
c/
I. Ôn tập khái niệm phân số
tính chất cơ bản của phân
số:
1. Khái niệm phân số:
Ta gọi với a, b Z , b 0 là
1 phân số, a là tử , b là mẫu
Ví dụ:
Bài 154 (SGK/64)
a/
b/
c/
và x Z
x {1;2}
2. Tính chất cơ bản của phân số:
Bài 155 (SGK/64
Bài 156 (SGK/64)
a/
b/
Bài 158 (SGK/64)
a/
Vậy
b/
Vậy II. Các phép
tính về phân số:
3.Quy tắc các phép tính về
phân số:
a/ Cộng 2 phân số cùng mẫu số
b/ Trừ hai phân số
c/ Nhân phân số.
d/ Chia phân số.
4.Tính chất của phép cộng
và phép nhân phân số.
Bài 161 (SGK/64)
Tính giá trị của biểu thức
A = - 1,6 (1+)
B = 1,4.
Giải:
A = - 1,6 (1+) =
B =
Bài 151 (SBT/27)
x = - 1
Bài 162 (SGK/65)
(2,8x – 32) : = - 90
2,8x – 32 = -90.
2,8x -32 = - 60
2,8x = -28
x = -10
Bài tập bổ sung:
1/
a/ C
b/ B
2/
a/ Đúng.
b/ Sai.
c/ Sai.
Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập
Bài tập về nhà 157 đến 160(SGK/65), 152(SBT/27)
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 16/4/2014
Ngày dạy : ....../…….
Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chơng, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ.
HS: Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân của đẳng thức số, đọc trứơc bài mới.
III.tiến trình dạy hoc
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài 162b (SGK/65): Tìm x biết
(4,5 – 2x ) .1
HS 2: Chữa BT 152 (SBT/27)
Đáp án:
BT 162 b/ (4,5 – 2x) .
4,5.
x = 2
BT 152/
=
=
=
= 1 - = -
GV: Cho HS nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài 164
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Để tính số tiền Oanh trả, trớc hết ta cần tìm gì?
Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?
Đây là bài toán dạng nào?
Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.
Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.
10 triệu đồng thì mỗi tháng đợc lãi suất bao nhiêu tiền? sau 6 tháng đợc lãi bao nhiêu?
Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I
HSG
HS còn lại
Học kì II:
HSG
HS còn lại
Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm nh thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm
a/ Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b/ Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào?
Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm nh thế nào?
Viết phân số dới dạng tích của hai phân số, dới dạng hiệu của hai phân số.
Y/c HS làm BT 154 (SBT/27)
HS lên bảng làm ý a
Hớng dẫn HS làm ý b.
1.Luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số:
Bài 164 (SGK/65)
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ
Tính số tiền Oanh trả ?
Giải:
Giá bìa của cuốn sách là
1200:10% = 12 000(đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là
12 000 – 1200 = 10 800đ
Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
Bài 165 (SGK/65) 6’
Lãi xuất 1 tháng là
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi
hàng tháng là:
10 000 000 . (đ)
Sau 6 tháng, số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)
Bài 166 (SGK/65) 6’
Giải:
Học kỳ I, số HS giỏi = số HS
òn lại = số HS cả lớp.
Học kỳ II, số HS giỏi = số
HS còn lại = số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
(số HS cả lớp)
Số HS cả lớp là :
8: (HS)
Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
45. (HS)
Bài 4 6’
Tóm tắt:
Khoảng cách thực tế:
105 km = 10500000 cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a/ Tìm tỉ lệ xích
b/ Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm
thì AB trên thực tế là bao nhiêu?
Giải:
a/ T =
b/ b = ==
72km
Bài 5: 6’
Viết dưới dạng tích 2 phân số:
Viết dới dạng thương hai phân số:
Bài 6: So sánh phân số: 6’
a/
b/ A =
B =
Có 108 – 1 > 108 – 3
A < B
4.Củng cố:
Các kiến thức vừa chữa.
5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chơng III” hai bảng tổng kết
Ôn tập các dạng bài tập của chơng, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết.
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T103.T105.doc