Giáo án Số học 6 - Tiết 101: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: Vận dụng lý thuyết vào giải các bài toán thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài tập.

2. HS: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm.

 

doc9 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 101: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho HS. Cho HS làm tiếp BT42. - Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là - Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)? Cho HS làm tiếp BT43. - Trong 40g nước biển có 2kg muối. Tính tỉ lệ số phần trăm muối có trong nước biển Cho HS làm tiếp BT44. - Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột 97,2%. Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột Cho HS làm tiếp BT45. - Tìm tỉ lệ xích của một bản đồ biết rằng quãng đường từ HN đến Thái Nguyên trên bản đồ là 4cm. Còn thực tế là 80km Cho HS làm tiếp BT47. - Đưa ảnh “cầu Mỹ Thuận” yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt - Nêu cách giải HS theo dõi ví dụ, áp dụng làm bài tập Cả lớp cùng làm. 3HS lên bảng. Nhận xét, ghi bài. - Viết tỉ số a và b - Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên, 1HS lên bảng. Nhận xét, ghi bài. - Tương tự cách tính tỉ lệ vàng nguyên chất đối với vàng ba số 9 HS tính tỉ lệ vàng nguyên chất đối với vàng bốn số 9 Trả lời miệng, nhận xét, ghi bài. - Dạng toán tìm tỉ số % của hai số, áp dụng công thức tính - HS trả lời miệng, nhận xét, ghi bài. - HS trả lời miệng, nhận xét, ghi bài. - Tóm tắt: a = 4cm b = 80km = 8000000 Áp dụng công thức - HS xem hình vẽ - Tóm tắt đề - Theo công thức tỉ lệ xích Þ a và tính BT138/Tr58/SGK: Hãy viết các tỉ số sau thành tỉ số của 2 số nguyên BT141/Tr58/SGK: Ta có: Và a – b = 8 Thay a = b vào Ta có: Þ b = 16 Có a – b = 8 Þ a = 16 + 8 = 24 BT142/Tr59/SGK: * Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: BT143/Tr59/SGK: Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: BT144/Tr59/SGK: Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) 3,9 (kg) BT145/Tr59/SGK: Tỉ lệ xích của bản đồ BT147/Tr59/SGK: b = 1535m ; a = ? Cầu Mỹ Thuận trên bản vẽ dài là: Ta có: Þ a = b.T IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cốáááá: 2. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn tập nắm vững các kiến thức, các quy tắc và biến đổi về tỉ số, tỉ số% - Bài tập 145, 146, 147/59 SGK - Xem trước bài “’17. Biểu đồ phần trăm”. ------------------------------------------------------------------------ Tên bài soạn  §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Ngày soạn : 04/04/2014 Tiết theo PPCT : 102 Tuần dạy : 34 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách đọc các kiểu biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ kẻ sẵn ô vuông, biểu đồ hình quạt. 2. HS: Thước kẻ, bút chì, … III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn địn: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Trường học có 800 HS, HS đạt hạnh kiểm tốt 480 em, khá 280. Tính tỉ số phần trăm HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với HS toàn trường * GV nhận xét, cho điểm - HS: làm bài * Tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt so với HS toàn trường Tỉ số HS đạt hạnh kiểm khá so với HS toàn trường Tỉ số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với HS toàn trường. 100% - (60% + 35%) = 5% 3. Tiến trình bài học: (25’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu đồ “dạng cột”: (9’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -GV: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dùng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. - Với bài tập vừa làm ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ %: - GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ dạng cột: Tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm với số liệu đã có ta dựng các cột. HS: Lắng nghe. - HS nghe hướng dẫn và vẽ vào vở. I. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM DẠNG CỘT: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu đồ “dạng ô vuông”: (8’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ dạng ô vuông: Biểu đồ này gồm 100 ô vuông, mỗi ô biểu thị 1%. Vậy số ô vuông biểu thị: * 60%? * 35%? * 5%? - HS nghe hướng dẫn và vẽ vào vở. - 60 ô vuông - 35 ô vuông - 5 ô vuông II. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM DẠNG Ô VUÔNG: * Hoạt động 3: Tìm hiểu về biểu đồ “dạng hình quạt”: (8’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ dạng hình quạt: Hình tròn được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi hình ứng với 1%, các số liệu trên được biểu diễn như sau: GV: Đưa hình 15/Tr6/SGK và chỉ trên hình vẽ phần biểu diễn của các số liệu - HS nghe hướng dẫn và vẽ vào vở. - Xem hình vẽ III. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM DẠNG HÌNH QUẠT: IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cốáááá: (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đưa đề bài ? lên bảng phụ - Yêu cầu HS lần lượt tính tỉ số phần trăm của HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với HS cả lớp - Hãy biểu diễn bằng biểu đồ cột, số liệu trên - Đọc đề - Tóm tắt - HS nêu : - HS vẽ biểu đồ ? Tóm tắt có 40 HS: Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ a) Số HS đi xe buýt chiếm: HS cả lớp Số HS đi xe đạp chiếm: HS cả lớp Số HS đi bộ chiếm: 100% - 15% - 37,5%= 47,5% HS cả lớp b) 2. Dặn dò: (2’) - Học bài nắm vững cách đọc các biểu đồ, cách vẽ biểu đồ hình cột, ô vuông - Làm bài tập 149,150/61 SGK - Tiết sau luyện tập. ------------------------------------------------------------------------ Tên bài soạn  LUYỆN TẬP Ngày soạn : 04/04/2014 Tiết theo PPCT : 103 Tuần dạy : 34 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông 3. Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung bài tập, vẽ sẵn biểu đồ hình 16. 2. HS: Thước kẻ, bút chì, máy tính III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: (43’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành - ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Cho HS làm BT150 - Đưa hình vẽ 16/ Tr61/ SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS xem biểu đồ trả lời các câu hỏi a, b, c của đề bài. - Trên hình vẽ cho biết tỉ lệ bài đạt điểm 6 là bao nhiêu? - Đề bài cho biết thêm có 16 bài đạt điểm 6 điều đó có nghĩa là gì? - Đây là dạng toán nào? Hãy tìm tổng số bài kiểm tra của lớp - Có thể cho HS đọc thêm vài biểu đồ khác Cho HS làm tiếp BT151 - Muốn đổ bê tông người ta trộn xi măng, cát, sỏi như thế nào? Vậy khối lượng bê tông là bao nhiêu? - Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông? - Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số % đó. - GV ghi đề lên bảng phụ - Cả nước có ba trường: + Tiểu học + THCS: + THPT: - Muốn biểu diễn tỉ số % các trường nói trên trong hệ thống quốc dân ta làm như thế nào? - Gọi HS lần lượt tìm các tỉ số - Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột - HS: đọc đề bài, xem hình vẽ - Trả lời - HS trả lời 32% * 32% tổng số bài bằng 16 - Tìm một số biết của nó bằng a - HS: đọc đề bài. * 01 tạ xi măng * 02 tạ cát * 06 tạ sỏi - HS tính khối lượng bê tông - Tính các tỉ số phần trăm - HS dựng biểu đồ - HS đọc đề + 13070 + 8583 + 1641 - Tính tỉ số các trường -Tính tỉ số % từng loại trường trong hệ thống quốc dân rồi vẽ biểu đồ cột - HS lên bảng vẽ biểu đồ BT150/Tr61/SGK: a) Có 8% HS đạt điểm 10 b) Loại điểm 7 nhiều nhất chiếm 40% c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d) Có 16 bài đạt điểm 6 mà số điểm 6 chiếm 32%. Có nghĩa là 32% tổng số bài là 16. Nên tổng số bài kiểm tra của lớp: 16 : 32% = 50 bài BT151/Tr61/SGK: a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của xi măng: Tỉ số phần trăm của cát: Tỉ số phần trăm của sỏi: b) vẽ biểu đồ: BT152/Tr61/SGK: Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998-1999: 13076+8583+1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cốááá: 2. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài tập, nắm vững cách tìm tỉ số %, cách vẽ biểu đồ cột, ô vuông - Chuẩn bị ôn tập chương III: + Soạn câu hỏi ôn tập. + Xem bảng tồng kết kiến thức. - Tiết sau ôn tập chương III.

File đính kèm:

  • docTuan 34 So hoc 6.doc
Giáo án liên quan