I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
- Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến.
- Nêu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khoẻ và gây ra nhiều bệnh tật cho con người
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào bài học.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Qua bài học học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh hình SGK và tư liệu về ô nhiễm môi trường.
- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tư liệu về ô nhiễm môi trường.
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1 . 9A2 . .
9A3 . 9A4 . .
9A5. 9A6.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ô nhiễm môi trường là gì ? nguyên nhân ?
- Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Trong những năm qua tình hình ô nhiễm môi trường đang diễn ra hết sức nghiêm trọng. Vậy có những nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm môi trường và con người chúng ta đã và đang làm gì để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Bài học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề trên.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 58, Bài 54: Ô nhiễm môi trường - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 23/03/2014
Tiết 58 Ngày dạy: 28/03/2014
BÀI 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
- Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến.
- Nêu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khoẻ và gây ra nhiều bệnh tật cho con người
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào bài học.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Qua bài học học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh hình SGK và tư liệu về ô nhiễm môi trường.
- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tư liệu về ô nhiễm môi trường.
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1............................................ 9A2.........................................
9A3........................................ 9A4.........................................
9A5............................................................... 9A6................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ô nhiễm môi trường là gì ? nguyên nhân ?
- Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Trong những năm qua tình hình ô nhiễm môi trường đang diễn ra hết sức nghiêm trọng. Vậy có những nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm môi trường và con người chúng ta đã và đang làm gì để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Bài học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề trên.
Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiểu kết:
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- GV hỏi:
+ Các chất khí thải gây độc đó là chất gì ?
+ Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào ?
(GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK tr.162)
- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho các nhóm ghi lên từng nội dung.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
* Liên hệ:
- Ở nơi gia đình em sinh sống có hoạt động đốt cháy nhiên liệu gây ô nhiễm không khí không ? em sẽ làm gì trước tình hình đó ?
- GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình như than, củi, gas... sinh ra lượng CO2, chất này tích tụ sẽ gây ô nhiễm -> vậy trong từng gia đình phải có biện pháp thông thoáng khí để tránh độc hại.
- HS nghiên cứu SGK. Nêu được:
+ Khí CO2, NO2, SO2, bụi,...
+ HS thảo luận để tìm ý kiến điền vào bảng 54.1 SGK.
- Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung.
- HS khái quát kiến thức từ nội dung bảng 54.1 đã hoàn chỉnh.
HS có thể trả lời:
+ Có hiện tượng ô nhiễm do đun than, củi, bếp dầu và xưởng sản xuất.
+ Bản thân sẽ cùng đại diện khu dân cư tuyên truyền để người dân hiểu và có biện pháp giảm bớt ô nhiễm.
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục SGK tr.163.
- GV treo tranh phóng to hình 54.2 SGK.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức dưới dạng sơ đồ.
- HS tự nghiên cứu hình 54.2.
- Trao đổi nhóm, chú ý chiều mũi tên, màu sắc mũi tên. Thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh hoặc viết sơ đồ lên bảng.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ xung.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- GV nêu câu hỏi:
+ Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu ?
+ Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào ?
- GV mở rộng nói về thảm hoạ nguyên tử những năm gần đây.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, yêu cầu nêu được:
+ Từ nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
+ Phóng xạ vào cơ thể người và động vật qua chuỗi thức ăn.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- GV yêu cầu HS điền nội dung vào bảng 54.
- Gv chữa bài bằng cách gọi 2 HS: một em đọc mục “tên chất thải”, một em đọc mục “ hoạt động thải ra chất thải”.
- GV lưu ý thêm: loại chất thải rắn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người.
- HS nghiên cứu thông tin ở SGK tr.163 kết hợp với quan sát hàng ngày hoàn thành bảng 54.2
- HS thay nhau chữa bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh
- GV đưa câu hỏi:
+ Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nguyên nhân của các bệnh giun, sán, sốt rét, tả lị ?
- GV hỏi: để phòng tránh các bệnh do sinh vật gây nên chúng ta cần có biện pháp gì ?
- HS nghiên cứu SGK hình 54.5,54.6 tr.164 -165.
- Một vài HS trả lời, lớp nhận xét bổ xung.
Yêu cầu nêu được:
+ Các bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh.
+ Bệnh sốt rét do sinh vật.
- HS vận dụng kiến thức đã học trước đó trả lời, lớp bổ xung.
Tiểu kết:
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- Các chất khí thải ra từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2... gây ô nhiễm không khí.
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học.
Các chất hoá học độc hại được phát tán và tích tụ:
- Hoá chất (dạng hơi) -> nước mưa -> đất -> tích tụ -> ô nhiễm mạch nước ngầm.
- Hoá chất (dạng hơi) -> nước mưa -> ao, sông, biển -> tích tụ.
- Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Gây đột biến ở người và sinh vật.
- Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: Đồ nhựa, giấy vụ, mảnh cao su, bông, kim tiêm y tế, vôi gạch vụn...
5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lí ( phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật...)
- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không màn....
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học.
- Đọc phần ghi nhớ.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị nội dung về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.
.
File đính kèm:
- SINH 9TUAN 30TIET 58.doc