I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ
- Có ý thực bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Sơ đồ trao khí, Anh ô nhiễm
2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ On định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ: câu hỏi sgK
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Ta đã biết thực vật nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
b/ Phát triển bài
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 54 và 55 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn: 08/03/2014
Tiết: 54 Ngày dạy: 13/03/2014
Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và thực hành
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật trong đời sống con người
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chẩn bị của giáo viên: Tranh cây cải dại, cây trồng. Mẫu vật: Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. Chuối rừng và chuối nhà
2/ Chuẩn bị của học sinh: Mẫu vật, ôn bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu sự xuất hiện và phát triển của giới thực vật ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Xung quang ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây mọc dại và cây được trồng. Giữa cây trồng và cây hoang dại cùng loài có quan hệ gì với nhau và so với cây dại, cây trồng có gì khác?
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: CÂY TRỒNG BẮT NGUỒN TỪ ĐÂU?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời:
+Cây như thế nào gọi là cây trồng?
+Kể tên một vài cây trồng mà em biết?
+Tác dụng của các cây trồng mà em vừa kể?
+Con người trồng cây nhằm mục đích gì?
- Gv cho hs đọc thông tin trong SGK
+Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?
- Gv gọi Hs trả lời và Hs khác nhận xét và bổ sung
+ Nhận xét sự đa dạng của cây trồng ngày nay, ý nghĩa?
-Hs trả lời câu hỏi theo sự dẫn dắt của Gv
+ Cây to, khoẻ, tốt
+ Hs nêu 1 vài đại diện mà mình biết
+ Hs nêu tác dụng của các cây trên
+Tạo ra nguồn thức ăn cho con người và động vật - Hs đọc thông tin trong SGK
+ Có nguồn gốc từ cây hoang dại
+ Như tiểu kết
Tiểu kết:
Cây trồng có nguồn gốc từ cây hoang dại
Có nhiều loại cây trồng khác nhau, Cây trồng phục vụ cho nhu cầu sống của con người
Hoạt động 2: CÂY TRỒNG KHÁC CÂY HOANG DẠI NHƯ THẾ NÀO?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu Hs quan sát hình 45.1 SGK
+ Nhận xét sự khác nhau giữa cây trồng và cây hoang dại? (sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng: rễ, thân, lá của cải dại và của cải trồng)
+Vì sao có sự khác nhau đó?
- Hs trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ sung
- Hs quan sát hình trong SGK
- Hs đưa ra các nhận xét về sự khác nhau giữa các bộ phận của cây cải hoang dại và cai cải trồng
+Có sự khác đó vì có sự chăm sóc đối với cây cải trống
- HS trả lới, HS khác nhận xét và bổ sung
Tiểu kết:
Cây trồng có nhiều loài phong phú
Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt
Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÔNG VIỆC CẢI TẠO CÂY TRỒNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC hs đọc thông tin trong SGK
+ Muốn cải tạo giống cây trồng ta cần phải làm gì?
- Gv gọi Hs trả lời, học sinh khác nhận xét và bổ sung
-Hs đọc thông tin trong SGK
+ Như SGk
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Hs khác nhận xét và bổ sung
Tiểu kết: Các biện pháp cải tạo cây trồng
Cải biến tính di truyền: Lai, chiết, ghép, chọn giống, nhân giống
Chăm sóc cây trồng: Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh
IV. CỦNG CỐ – DĂN DÒ:
1/ Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk, mục “em có biết sgk”
- Trả lời câu hỏi sgk
2/ Dặn dò
- Nhắc nhở học sinh học tập và có kế hoạch ôn tập
- Chuẩn bị bài 46” Thực vật góp phần điều hoà khí hậu”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 28 Ngày soạn: 16/03/2014
Tiết: 55 Ngày dạy: 17/03/2014
CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
BÀI 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ
- Có ý thực bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Sơ đồ trao khí, Aûnh ô nhiễm
2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 6A1
6A2
2/ Kiểm tra bài cũ: câu hỏi sgK
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Ta đã biết thực vật nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG VIỆC ỔN ĐỊNH LƯỢNG KHÍ O2 VÀ CO2 TRONG KHÔNG KHÍ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv cho Hs quan sát hình 46.1 trả lời
+Khí O2 do những nguồn nào tạo ra?
+Khí CO2 do những nguồn nào tạo ra?
+Khí CO2 được tạo rồi đi đâu?
+Nếu không có thực vật thì điều gì xảy ra?
- Gv gọi 1->2 em trình bày
- Học sinh quan sát thu thập thông tin
+Do quang hợp của cây
+Trong quá trình hô hấp
+Thực vật sử dụng
+Lượng co2 tăng và lượng o2 sẽ giảm-> sinh vật không tồn tại được
Tiểu kết: Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí CO2 và nhả ra O2 nên đã góp phần giữ cân bằng các lượng khí này trong không khí
Hoạt động 2 THỰC VẬT GIÚP ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho Hs đọc thông tin trong SGK so sánh khí hậu ở 2 khu vực
+Tại sao ở trong rừng râm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt?
+Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn ở trong rừng ẩm, gió yếu
-Hs rút ra kết luận về vai trò của thực vật
- Học sinh đọc và thu thập thông tin
+ Vì rừng có cây che nắng và thoát hơi nước
- > râm mát
+ Vì rừng có cây cản bới gió
- Kết luận
Tiểu kết: Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực
Hoạt động 3: THỰC VẬT LÀM GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho Hs lấy ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường
+Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu?
+Có thể sử dụng biện pháp sinh học nào để giảm bớt môi trường?
-Gv cho Hs trả lời và bổ sung -> kết luận
- Hs lấy ví dụ
+Do hoạt động sống của con người
+HS trả lời
Tiểu kết: Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt vi khuẩn gây ô nhiễm môi trường.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1/ Củng cố
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk, mục “em có biết”
- Nêu những vai trò của thực vật -> giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
- Trả lời câu hỏi sgk
2/ Dặn dò
Chuẩn bị bài 47
Học bài cũ và ôn tập
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 54 55 tuan 28 2013 2014.doc