Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 50, Bài 48: Quần thể người - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Kiên

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số

- HS từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội giúp cán bộ với người dân thực hiện pháp lệnh dân số.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng khái quát thu thập thông tin

- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- HS hiếu hơn về quần thể người

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án, tranh phóng to, các tư liệu về ân số địa phương

- Hình vẽ các dạng tháp tuổi ở người

- Bảng phụ

2. Chuẩn bị của HS

- Đọc trước bài ở nhà

III. Phương pháp

- Phương pháp vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm, trực quan

IV. Tiến trình lên lớp

1.Ổn đinh tổ chức

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 50, Bài 48: Quần thể người - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Kiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/2/2013 Tiết 50 Người soạn: Hoàng Thị Kiên Tuần 25 Bài 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số - HS từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội giúp cán bộ với người dân thực hiện pháp lệnh dân số. 2. Kĩ năng - Kĩ năng khái quát thu thập thông tin - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - HS hiếu hơn về quần thể người II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án, tranh phóng to, các tư liệu về ân số địa phương - Hình vẽ các dạng tháp tuổi ở người - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà III. Phương pháp - Phương pháp vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm, trực quan IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn đinh tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số 27/2/2013 9B Đủ 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Trả lời: Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất đinh. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới. - Những đặc trưng cơ bản của quần thể: + Tỉ lệ giới tính + Thành phần nóm tuổi + Mật độ quần thể 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Sự khác biệt giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác Mục tiêu: - HS phân biệt được Sự khác biệt giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sách giáo khoa và hoàn thành bảng 48.1 trang 143 -HS trao đổi nhóm nhỏ và hoàn thành bảng đại diện nhóm trả lời HS khác bổ sung nếu cần GV nhận xét đánh giá và đưa ra kết quả ? Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm nào giống nhau? HS trả lời GV nhận xét đánh giá ? Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc trưng nào? HS trả lời GV chốt lại ? Vì sao lại có sự khác nhau đó? HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi ? Sự khác nhau đó nói lên điều gì? HS trả lời HS khác bổ sung nếu cần GV kết luận I. Sự khác biệt giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. - Quần thể người có những đặc trưng sinh học giống với quần thể sinh vật khác là: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản tử vong - Quần thể người có nhưngx đặc trưng khác với quần thể sinh vật ở các đặc điểm: pháp luật chế độ hôn nhân, giáo dục văn hóa, y tế. - Do con người có lao động và tư duy có khả năng điều cỉnh sinh thái trong quần thể, cải tạo thiên nhiên. - Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật nói lên sự tiến hóa và hoàn thiện hơn trong quần thể người. Hoạt động 2: Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. Mục tiêu: - HS thấy được thành phần nhóm tuổi trong quần thể người liên quan đến dân số và kinh tế chính trị của mỗi quốc gia. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Trong quần thể người có những nhóm tuổi nào? HS nêu được có 3 nhóm tuổi GV kết luận ? So sánh nhóm tuổi của quần thể người và quần thể sinh vật có điểm gì giống và khác nhau? HS cần nêu được * Giống nhau: - Gồm 3 nhóm tuổi - Điều có nhóm trước sinh sản * Khác nhau: - Quần thể sinh vật phân chia nhóm tuổi dựa vào khả năng sinh sản còn quần thể người dựa vào khả năng sinh sản và khả năng lao động ?Quần thể người có mấy dạng tháp tuổi? HS trả lời GV nhận xét ?Tháp tuổi trong quần thể người, người ta biểu diễn nó như thế nào? HS trả lời - Tháp tuổi là biều đồ gồm các hình chứ nhật xếp chồng lên nhau, mỗi hình chứ nhật tương với mỗi nhóm tuổi, xếp từ tuổi thấp lên cao, chiều rộng của mỗi hình chứ nhật biểu thị số lượng người ở mỗi nóm tuổi. Độ xiên của tháp biểu thị mức độ tử vong, độ cao của tháp biểu thị tuổi thọ của quần thể. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGKvà quan sát hình 48.2 thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bảng 48.2 - HS thảo luận nhóm nhỏ àđại diện lên trình bày Nhóm khác bổ sung - GV: Nhận xét đánh giáà đưa ra kết quả đối chiếu Từ bảng 48.2 GV học sinh trả lời câu hỏi ? Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? + HS trả lời + HS khác bổ sung nếu cần - GV chốt lại ? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào? - HS cần trả lời được: Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. - Trong quần thể người có ba nhóm tuổi + Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi sinh sản và lao động + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc. - Tháp tuổi là đặc trưng của mỗi nước Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm tăng dân số - Chỉ ra được sự tăng đan số có liên quan đến chất lượng cuộc sống Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Tăng dân số tự nhiên là gì? + HS trả lời GV mở rộng tăng dân số thực là gì ?cho ví dụ - GV yêu cầu học sinh hoàn thành lệnh trong SGK ? Theo em dân số tăng quá nhanh có thể dẫn đến trường hợp nào trong các trường hợp sau? a) Thiếu nơi ở; b) Thiếu lương thực; c) Thiếu trường học, bệnh viện; d) Ô nhiễm môi trường; e) Chặt phá rừng; f) Chậm phát triển kinh tế; g) Tắc nghẽn giao thông; h) Năng suất lao động tăng - HS trao đổi chọn các đáp án a, b, c, d, e, f, g - GV nhận xét chữa bài ? Ở Việt Nam có những biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống? - HScần trả lời được +Thực hiện pháp lệnh dân số + Tuyên truyền bằng tờ rơi.. + Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên - GV kết luận lại III. Tăng dân số và phát triển xã hội -Tăng dân số tự nhiên là kết quả số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân gia đình và toàn xã hội 4. Củng cố Làm bài tập trắc nghiệm 1. Chọn đáp án đúng Một nước có dạng tháp dân số trẻ là Nước có tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp, tăng trưởng dân số cao. Nước có tuổi thọ thấp, tỉ lệ trẻ sinh hằng năm nhiều. Nước có tỉ lệ trẻ sinh ra hằng năm nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. Nước có nhiều ngườ trẻ, tỉ lệ sinh nhiều. à Đáp án c 2. Đặc điểm đặc trưng chỉ có ở quần thể người mà quần thể sinh vật khác không có a. Tỉ lệ giới tính, y tế vă hóa, mật độ b. Văn hóa, sinh sản, tử vong, pháp luật c. Giáo dục, hôn nhân, lứa tuổi d. Pháp luật, hôn nhân, giáo dục, y tế à Đáp án d 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3,4, SGK - Đọc mục em có biết - Chuẩn bị trước bài quần xã V. Rút kinh nghiệm .

File đính kèm:

  • docsinh hoc 9.doc