I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở mỗi cặp NST , cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 ) và thể ( 2n - 1 ) .
+ Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát , thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với Sgk, lắng nghe tích cực.
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng đúng thuốc BVTT,bảo vệ môi trường đất và nước.
II. Đồ dung dạy học:
* GV : - Tranh phóng to H.23.1 : Quả của cây bình thường và các thể dị bội ở cây cà độc dược .
- Tranh H.23.2 : Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1) NST
III. Phương pháp:
-Trực quan, đàm thoại, học hớp tác.
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
*Ổn định tổ chức (1’)
* Kiểm tra đầu giờ (5’)
? Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến đó ?
* Bài mới :
2. Các hoạt động(34’)
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 23: Đột biến số lượng NST - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/11/2012
Ngày giảng:14/11/2012
BÀI 23-TIẾT 24
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở mỗi cặp NST , cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 ) và thể ( 2n - 1 ) .
+ Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát , thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với Sgk, lắng nghe tích cực.
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng đúng thuốc BVTT,bảo vệ môi trường đất và nước.
II. Đồ dung dạy học:
* GV : - Tranh phóng to H.23.1 : Quả của cây bình thường và các thể dị bội ở cây cà độc dược .
- Tranh H.23.2 : Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1) NST
III. Phương pháp:
-Trực quan, đàm thoại, học hớp tác.
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
*Ổn định tổ chức (1’)
* Kiểm tra đầu giờ (5’)
? Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến đó ?
* Bài mới :
2. Các hoạt động(34’)
Hoạt động 1(14’)
Tìm hiểu về hiện tượng dị bội thể
* Mục tiêu: HS trình bày được hiện tượng dị bội thể
* Đồ dựng: Tranh phóng to H.23.1 : Quả của cây bình thường và các thể dị bội ở cây cà độc dược .
HĐcủa GV và HS
Nội Dung
- GV cho HS quan sát tranh phóng to H.23.1 Sgk và yêu cầu các em nghiên cứu mục I Sgk để trả lời câu hỏi :
Thế nào là hiện tượng dị bội ?
Thể 3 nhiễm khác thể lưỡng bội như thế nào ?
- GV gợi ý : Mọi sinh vật bình thường đều có bộ NST lưỡng bội ( 2n ) . Nhưng ở một số sinh vật có hiện tượng 3 nhiễm ( lúa , cà độc dược , cà chua ở thể 3 nhiễm ) do có một NST bổ sung vào bộ lưỡng bội đấy đủ . Đây là trường hợp , một cặp NST nào đó không phải có 2 mà có 3 NST ( 2n + 1 ) . Ngược lại , cũng có trường hợp cơ thể mất đi 1 NST ( 2n - 1 ) được gọi là thể 1 nhiễm , còn trường hợp cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp NST tương đồng ( 2n - 2 ) được gọi là thể 0 nhiễm .
I. Hiện tượng dị bội thể :
Hiện tượng dị bội là hiện tượng biến đổi số lượng của một hoặc một số cặp NST
Hoạt động 2 (20’)
TÌm hiểu về sự phát sinh dị bội thể
* Mục tiêu: HS trình bày được sự phát sinh dị bội thể
* Đồ dựng: Tranh H.23.2 : Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1) NST
HĐcủa GV và HS
Nội Dung
- GV cho HS quan sát tranh phóng to H.23.2 Sgk và yêu cầu các em đọc mục II Sgk :
Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ?
Sự khác nhau trong sự hình thành bộ NST ở bệnh Đao và bệnh Tớcnơ?
- GV gợi ý : Quan sát H.23.2 Sgk cần chú ý sự phân li không bình thường của cặp NST trong giảm phân .
- GV thông báo thêm : Ở người, nếu sự phân li không bình thường của cặp NST giới tính XX, sinh ra hai loại giao tử ( loại XX và loại không có X ) . Trong thụ tinh nếu xuất hiện hợp tử OX thì gây ra bệnh Tớcnơ , nếu xuất hiện hợp tử XXY thì gây ra bệnh Claiơphentơ
II. Sự phát sinh thể dị bội :
Trong giảm phân do sự phân li không bình thường của cặp NST 21
( ở người ) sinh ra 2 loại giao tử ( loại 2 NST 21 , loại không NST 21 )
Trong quá trình thụ tinh xuất hiện hợp tử có 3 NST 21 gây ra bệnh Đao .
3.Tổng kết, hướng dẫn về nhà (5’)
* Tồng kết:
GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những nội dung chính của bài học .
Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 68 Sgk .
- Nghiên cứu bài mới : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ( tiếp theo ) .
Yêu cầu : + Đọc bài mới và quan sát hình vẽ Sgk .
+ Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội .
+ Phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội .
.
File đính kèm:
- TIẾT 24-s9.doc