I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật .
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái .
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh .
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị .
2. Kỹ năng
Kỹ năng quan sát , phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
* GV : - Tranh phóng to H.11 : Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật .
III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Trực quan, đàm thoại, học hợp tỏc.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC :
1. Khởi động
* Ổn định tổ chức (1’)
* Kiểm tra đầu giờ ( 5’)
?Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân ?
2.Cỏc hoạt động (34’)
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/09/2012
Ngày giảng :26/09/2012
Tiết 11
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật .
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái .
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh .
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị .
2. Kỹ năng
Kỹ năng quan sát , phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
* GV : - Tranh phóng to H.11 : Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật .
III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Trực quan, đàm thoại, học hợp tỏc.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC :
1. Khởi động
* Ổn định tổ chức (1’)
* Kiểm tra đầu giờ ( 5’)
?Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân ?
2.Cỏc hoạt động (34’)
Hoạt động 1(14’)
Tỡm hiểu về sự phỏt sinh giao tử
* Mục tiêu: trỡnh bày được quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử
* Đồ dùng: H11 phúng to theo SGK
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
- GV treo tranh phóng to H.11 Sgk và hướng dẫn các em tìm hiểu Sgk để trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
Quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái có gì giống nhau và khác nhau ?
- Dưới sự hướng dẫn của GV , các nhóm thống nhất đáp án .
-GV lưu ý HS : Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng , các tinh trùng này đều chứa bộ NST đơn bội ( n ) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc NST
1.Sự phỏt sinh giao tử
* Giống nhau :
- Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào ; tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần .
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để hình thành giao tử .
* Khác nhau :
a.Phát sinh giao tử cái
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn .
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ hai có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn .
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó có trứng trực tiếp thụ tinh .
b.Phát sinh giao tử đực
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2 .
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử,các tinh tử phát triển thành tinh trùng .
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng , các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh
Hoạt động 2(10’)
Tỡm hiểu về sự thụ tinh
* Mục tiêu: HS trỡnh bày được quỏ trỡnh thụ tinh
* Đồ dùng: H11 phúng to theo SGK
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.11 Sgk trả lời câu hỏi :
? Thực chất của quá trình thụ tinh là
gì ?
- Để ôn lại kiến thức về phân li độc lập ( Bài 5 ) , GV cho HS trả lời câu hỏi :
?Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái lại tạo được hợp tử NST khác nhau về nguồn gốc ?
- GV nhận xét , bổ sung và chốt lại .
*Kết luận (phần ghi bảng)
2. Thụ tinh
- Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo ra các hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc là vì :
Trong quá trình phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau và trong quá trình thụ tinh , các giao tử lại kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên ( tổ hợp lại các NST vốn có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ ) .
Hoạt động 3(10’)
Tỡm hiểu về ý nghĩa của giảm phõn và thụ tinh
* Mục tiêu: HS trỡnh bày đượcỏy nghĩa của giảm phhõn và thụ tinh
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
- GV nêu câu hỏi :
-Dựa vào kiến thức ở mục I :
?Hãy nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh ?
- GV nhận xét , bổ sung và chốt lại
3. Ý nghĩa của giảm phõn và thụ tinh
- Sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể .
- Giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST , sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử qua thụ tinh hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau Nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp ( nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống )
3.Tổng kết - hướng dẫn về nhà (5’)
*Tổng kết
1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài nêu được các vấn đề cơ bản về quá
trình phát sinh giao tử , sự thụ tinh và ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh .
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
Câu 5 : Khi giảm phân và thụ tinh , trong tế bào của một loài giao phối , 2 cặp
NST tương đồng kí hiệu Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong
các giao tử và các hợp tử ?
Đáp án : P : ADa x BDb
Gp : AB , Ab , aB , ab .
F1 : (hợp tử) : AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ; AAbb ; aaBB ; aaBb ; aabb .
*Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 36 Sgk .
- Đọc mục " Em có biết " .
- Nghiên cứu bài 12 : cơ chế xác định giới tính .
Yêu cầu : + Quan sát kỹ H.12.1 và H.12.2 Sgk .
+ Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính .
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân .
+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1 .
..
File đính kèm:
- tiet 11- sinh 9.doc