Giáo án Sinh học Lớp 9 - Các công thức tính tốn toán

I . Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen

 1. Đối với mỗi mạch của gen :

- Trong ADN , 2 mạch bổ sung nhau , nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau .

A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =

- Trong cùng một mạch , A và T cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch : A của mạch này bổ sung với T của mạch kia , G của mạch này bổ sung với X của mạch kia . Vì vậy , số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2 .

A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2

2. Đối với cả 2 mạch :

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :

 A =T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

G =X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

Chú ý :khi tính tỉ lệ %

%A = % T = =

%G = % X = =

Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết :

 + Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung

 + Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung

 3. Tổng số nu của ADN (N)

 Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số nu của ADN được tính là :

N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G)

Do đó A + G = hoặc %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn ( C )

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Các công thức tính tốn toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ : H bị phá vỡ = H (2x – 1) - Tổng số liên kết hidrô được hình thành : H hình thành = H 2x Tổng số liên kết hoá trị được hình thành : Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu tự do lại thành chuỗi mạch polinuclêôtit mới Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn : - 1 Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2x - 2 , vì vây tổng số liên kết hoá trị được hình thành là : HT hình thành = ( - 1) (2.2x – 2) = (N-2) (2x – 1) PHẦN III . CẤU TRÚC ARN I.TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊÔTIT CỦA ARN : - ARN thường gồm 4 loại ribônu : A ,U , G , X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS . Vì vâỵ số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN rN = rA + rU + rG + rX = - Trong ARN A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa A, U , G, X của ARN lần lượt với T, A , X , G của mạch gốc ADN . Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN . rA = T gốc ; rU = A gốc rG = X gốc ; rX = Ggốc * Chú ý : Ngược lại , số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau : + Số lượng : A = T = rA + rU G = X = rR + rX + Tỉ lệ % : % A = %T = %G = % X = II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN) Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc , nên: MARN = rN . 300đvc = . 300 đvc III. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P CỦA ARN 1 Tính chiều dài : - ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0 . Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó - Vì vậy LADN = LARN = rN . 3,4A0 = . 3,4 A0 2 . Tính số liên kết hoá trị Đ –P: + Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị , 3 ribônu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị Do đó số liên kết hoá trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN – 1 + Trong mỗi ribônu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN Vậy số liên kết hoá trị Đ –P của ARN : HT ARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1 PHẦN IV . CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN I . TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊOTIT TỰ DO CẦN DÙNG 1 . Qua 1 lần sao mã : Khi tổng hợp ARN , chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do theo NTBS : AADN nối U ARN ; TADN nối A ARN GADN nối X ARN ; XADN nối G ARN Vì vậy : + Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc + Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN rNtd = 2. Qua nhiều lần sao mã ( k lần ) Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó . Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K + Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN . Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là: rNtd = K . rN + Suy luận tương tự , số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là : rAtd = K. rA = K . Tgốc ; rUtd = K. rU = K . Agốc rGtd = K. rG = K . Xgốc ; rXtd = K. rX = K . Ggốc * Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại : + Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônu đó cho số nu loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ sung ở mạch khuôn mẫu . + Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác định mạch gốc , cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ sung của mạch gốc II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P : 1 . Qua 1 lần sao mã : a. Số liên kết hidro : H đứt = H ADN H hình thành = H ADN => H đứt = H hình thành = H ADN b. Số liên kết hoá trị : HT hình thành = rN – 1 2. Qua nhiều lần sao mã ( K lần ) : a. Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ H phá vỡ = K . H b. Tổng số liên kết hoá trị hình thành : HT hình thành = K ( rN – 1) III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ : * Tốc độ sao mã : Số ribônu được tiếp nhận và liên kết nhau trong 1 giây . *Thời gian sao mã : - Đối với mỗi lần sao mã : là thời gian để mạch gốc của gen tiếp nhận và liên kết các ribônu tự do thành các phân tử ARN + Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã là : TG sao mã = dt . rN + Khi biết tốc độ sao mã ( mỗi giây liên kết được bao nhiêu ribônu ) thì thời gian sao mã là : TG sao mã = r N : tốc độ sao mã Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) : + Nếu thời gian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời gian sao mã nhiều lần là : TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần + Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp đáng kể là Dt thời gian sao mã nhiều lần là : TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần + (K-1) Dt PHẦN IV . CẤU TRÚC PRÔTÊIN I . TÍNH SỐ BỘ BA MẬT MÃ - SỐ AXIT AMIN + Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc , 3 ribônu kế tiếp của mạch ARN thông tin ( mARN) hợp thành 1 bộ ba mã sao . Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch gốc , nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN . Số bộ ba mật mã = = + Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có 1 bộ ba mã kết thúc không mã hoá a amin . Các bộ ba còn lại co mã hoá a.amin Số bộ ba có mã hoá a amin (a.amin chuỗi polipeptit)= - 1 = - 1 + Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin , mã mở đầu tuy có mã hóa a amin , nhưng a amin này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúc prôtêin Số a amin của phân tử prôtêin (a.amin prô hoàn chỉnh )= - 2 = - 2 II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra Hai a amin nối nhau bằng 1 liên kết péptit , 3 a amin có 2 liên kết peptit ..chuỗi polipeptit có m là a amin thì số liên kết peptit là : Số liên kết peptit = m -1 PHẦN V . CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN I .TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG : Trong quá tình giải mã , tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có mã hoá a amin thì mới được ARN mang a amin đến giải mã . 1 ) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein: Khi ribôxôm chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của mARN để hình thành chuỗi polipeptit thì số a amin tự do cần dùng được ARN vận chuyển mang đến là để giải mã mở đầu và các mã kế tiếp , mã cuối cùng không được giải . Vì vậy số a amin tự do cần dùngh cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là : Số a amin tự do cần dùng : Số aatd = - 1 = - 1 Khi rời khỏi ribôxôm , trong chuỗi polipeptit không còn a amin tương ứng với mã mở đầu .Do đó , số a amin tự do cần dùng để cấu thành phân tử prôtêin ( tham gia vào cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ) là : Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn chỉnh : Số aap = - 2 = - 2 2 ) Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin : Trong quá trình giải mã , tổng hợp prôtêin , mỗi lượt chuyển dịch của ribôxôm trên mARN sẽ tạo thành 1 chuỗi polipeptit . Có n riboxomchuyển dịch qua mARN và không trở lại là có n lượt trượt của ribôxôm . Do đó số phân tử prôtêin ( gồm 1 chuỗi polipeptit ) = số lượt trượt của ribôxôm . Một gen sao mã nhiều lần, tạo nhiều phân tử mARN cùng loại . Mỗi mARN đều có n lượt ribôxôm trượt qua thì quá trình giả mã bởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số phân tử prôtêin : số P = tổng số lượt trượt RB = K .n Tổng số axit amin tự do thu được hay huy động vừa để tham gia vào cấu trúc các phần từ protein vừa để tham gia mã mở đầu. Vì vậy : -Tổng số axit amin tự do được dùng cho quá trình giải mã là số axit amin tham gia vào cấu trúc phần tử protein và số axit amin thjam gia vào việc giải mã mở đầu (được dùng 1 lần mở mà thôi ). aatd = Số P . ( - 1) = Kn ( - 1) - Tổng số a amin tham gia cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ( không kể a amin mở đầu ) : aaP = Số P . ( - 2 ) II . TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1 phân tử nước, 3 axit amin nối nhau bằng 2 liên kết paptit, đồng thời giải phóng 2 phân tử nước Vì vậy : Số phân tử nứơc được giải phóng trong quá trình giải mãtạo 1 chuỗi polipeptit là Số phân tử H2O giải phóng = - 2 Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp nhiều phân tử protein (mỗi phân tử protein là 1 chuỗi polipeptit ) . H2O giải phóng = số phân tử prôtêin . - 2 Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh học thì axit amin mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với axit amin đó không còn àsố liên kết peptit thực sự tạo lập được là -3 = số aaP -1 . vì vậy tổng số liên kết peptit thực sự hình thành trong các phân tử protein là : peptit = Tổng số phân tử protein . ( - 3 ) = Số P(số aaP - 1 )

File đính kèm:

  • doccong thuc sinh hoc 9.doc