Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Lê Đình Thường

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 1.2.

- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Giới thiệu bài:

Di truyền học là ngành trẻ trong sinh học nhưng chiếm vị trí quan trọng. Men Đen – người khai sinh Di truyền học.

2. Bài mới.

 

doc228 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Lê Đình Thường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vận động Năng đỡ và bảo vẹ cơ thể , tạo cử động và di chuyển cơ thể Tuần hoàn Vận chuyển chất DD , oxi vào TB và chuyển SP phõn giải từ TB tới hệ bài tiết theo dũng mỏu Hụ hấp Thực hiện trao đổi khớ với MT bờn ngoài : nhận oxi và thải khớ cacbonic Tiờu hoỏ Phõn giải chất hữu cơ phức tạp thành cỏc chất đơn giản Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể cỏc chất khụng cần thiết hay độc hại cho cơ thể Da Cảm giỏc , bài tiết , điều hoà thõn nhiệt và bảo vệ cơ thể TK và cỏc giỏc quan Điều khiển , điều hoà , và phối hợp hoạt động của cỏc cơ quan , bảo đảm cho cơ thể là 1 thể thống nhất toàn vẹn Tuyến nội tiết Điều hoà ccỏc quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể , đặc biệt là quỏ trỡnh TĐC , chuyển hoỏ vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (đường mỏu) S Sản Sinh con , và duy trỡ phỏt triển nũi giống Hoạt động 4 : IV. Sinh học TB Bảng 65.3 : Chức năng cỏc bộ phận ở TB Cỏc bộ phận Chức năng Thành TB Bảo vệ TB Màng TB TĐC giữa trong và ngoài TB Chất TB Thực hiện cỏc hoạt động sống của TB Ti thể Thực hiện sự chuyển hoỏ năng lượng của TB Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ ( QHợp ) Ribụxụm Tổng hợp Prụtờin K.bào chứa dịch TB Nhõn Chứa v/c di truyền (AND, NST) , điều khiển mọi hoạt sống của TB Bảng 65.4 : Cỏc hoạt động sống của TB Cỏc quỏ trỡnh Vai trũ Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ Hụ hấp Phõn giải chất hữu cơ và giải phúng năng lượng Tổng hợp Prụtờin Tạo prụtờin cung cấp cho Tb 4.Củng cố : Trong quỏ trỡnh ụn 5. Hướng dẫn về nhà : Làm đề cương theo nội dung bài 66 Ngày soạn:26/4/2010 Ngày dạy: / 5 / 2010 TIẾT 60 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRèNH TOÀN CẤP (TT) I.Mục tiờu : Học xong bài này HS phải : Hệ thống hoỏ được cỏc kiến thức cơ bản của toàn cấp THCS Hệ thống biết vận dụng lớ thuyết vào thực tiờnx sản xuất và đời sống Tiếp tục rốn luyện kĩ năng tư duy lớ luận ,trong đú chủ yếu là kĩ năng so sỏnh ,tổng hợp, hệ thống hoỏ II . Chuẩn bị : GV : Bảng ghi nhớ kiến thức (cỏc bảng SGK ) HS : ễn tập lại cỏc kiến thức trong chương trỡnh toàn cấp III.Tiến trỡnh bài dạy : 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra : trong quỏ trỡnh ụn tập 3.Bài mới Hoạt động 1 : Cỏc cơ chế của hiện tượng di truyền : Cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sơ vật chất Cơ chế Hiện tượng Cầp phõn tử : ADN ADNàARNà Prụtờin Tớnh đặc thự của prụtờin Cấp TB: NST Nhõn đụià Phõn li àtổ hợp àNP à GP à Thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ Cỏc loại biến dị BDTH Đột biến Thường biến Khỏi niệm Sự tổ hợp cỏc gen của bố mẹ tạo ra cỏc thế hệ lai những kiểu hỡnh khỏc bố mẹ Nhữnh biến đổi về cấu trỳc , số lượng của ADNvà NST , khi biểu hiện thành KH là thể đột biến Những biến đổi của KH của 1 KG , phỏt sinh trong quỏ trỡnh phỏt triển cỏ thể dưới ảnh hưởng của MT Nguyờn nhõn Phõn li độc lập và tổ hợp tự do của cỏc cặp gen trong GP và thụ tinh Tỏc động của cỏc nhõn tụs ở MT trong và ngoài cơ thể vào ADNvà NST Ảnh hưởng của cỏc điều kiện MT chứ khụng do biến đổi trong KG Tớnh chất và vai trũ XH với tỉ lệ khụng nhỏ , di truyền được , là nguyờn liệu cho chọn giống và tiến hoỏ Mang tớnh cỏc biệt , ngẫu nhiờn , cú lợi hoặc hại , di truyền được là nguyờn liệu cho chọn giống và tiến hoỏ Mang thớnh đồng loạt định hướng , cú lợi , khụng di truyền được , nhưng đảm bảo cho sự thớch nghi của cỏ thể Hoạt động 2 : Sinh vật và mụi trường Giải thớch sơ đồ H66 ( SGK ) Sự tỏc đọng qua lại giữa MT và cỏc cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tỏc giữa cỏc NTST với từng cấp độ tổ chức sụng Tập hợp cỏc cỏ thể cựng loài tạo nờn cỏc đặc trưng của quần thể : mạt độ , tỉ lệ giới tớnh , thành phần nhúm tuổi và chỳng quan hệ với nhau đặc biệt về sinh sản Tập hợp cỏc quần thể thuộc cỏc loài khỏc tại 1 khụng gian xỏc định tạo nờn quần xó , chỳng cú những mối quan hệ , trong đú đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thụng qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xó . Bảng 66.5 : Đặc điểm của quần thể , quần xó và hệ sinh thỏi Quần thể(QT) Quần xó (QX) Hệ sinh thỏi (HST) Khỏi niệm Bao gồm những cỏ thể cựng loài , cựng sống trong 1 khu vực nhất định , ở 1 thời điểm nhất định , giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới Bao gồm những quần thể thuộc cỏc loài khỏc nhau , cựng sống trong 1 khụng gian xỏc định , cú mối quan hệ sinh thỏi mật thiết với nhau Bao gồm quàn xó và khu vực sống ( sinh cảnh ) của nú , trong đú cỏc SV luụn cú sự tương tỏc lẫn nhau , và với cỏc nhõn tos khụng sụng tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Cú cỏc đặc trưng về mật đọ , tỉ lệ giới tớnh , thành phần nhúm tuổi cỏc cỏ thể cú mỗi quan hệ sinh thỏi hỗ trợ hoặc cạnh tranh , số lượng cỏc thể cú thể biến động hoặc khụng biến động theo chu kỡ , thường được điều chỉnh ở mức độ cõn bằng Cú cỏc tớnh chất cơ bản về số lượng và thành phần cỏc loài : luụn cú sự khống chế tạo nờn cõn bằng sinh học về số lượng cỏc thể .Sự thay thế kế tiếp nhau của cỏc QX theo thời gian là diễn thế sinh thỏi Cú những mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thụng qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn . Dũng năng lượng trong hệ sinh thỏi được vận chuiyển qua cỏc bậc dinh dưỡng cảu cỏc chuỗi thức ăn : SVSXà SVTTàSVPG 4.Củng cố : Trong quỏ trỡnh ụn tập 5.Hướng dẫn về nhà : ễn tập cỏc kiến thức đó học . Tuần: 17 Tiết 34 Ngày soạn: 8/12/2013 Ngày dạy: 9/12/2013 Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG A. MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật. II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 3.Bài mới - GV đặt câu hỏi: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu sơ lược 3 loại tác nhân vật lí chính: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và trả lời câu hỏi: - Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? - Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào? - Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé? - Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến nào? - Lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để trả lời. - Rút ra kết luận. - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. Kết luận: 1. Các tia phóng xạ: - Các tia phóng xạ (...) xuyên qua mô, tác động lên ADN gây đột biến gen, chấn thương NST gây đột biến NST. - Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy. 2. Tia tử ngoại: - Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu. - dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây đột biến gen. 3. Sốc nhiệt: - Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không kịp điều chỉnh " tổn thương thoi phân bào " rối loạn " đột biến số lượng NST " chấn thương. - Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc biệt cây họ cà). Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục II và trả lời câu hổi: - Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn? - Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra các thể đa bội? - Người ta dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào? - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời các câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. Kết luận: - Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU...) gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào "tác động vào tế bào " tác động lên phân tử ADN làm mất thay thế hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Có loại hoá chất chỉ tác động 1 loại nuclêôtit nhất định " có khả năng chủ động gây dột biến theo ý muốn. - Dùng conxixin tạo thể đa bội. Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm NST không phân li. - Phương pháp: ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm ở thời điểm nhất định vào dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp. + Tiêm dung dịchvào bầu nhuỵ. + Quấn bông tẩm hoá chất vào đỉnh sinh trưởng. + Cho hoá chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV định hướng: sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống VSV, chọn giống cây trồng, chọn giống động vật. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao? - Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. Kết luận: - Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu với VSV và cây trồng. 1. Chọn giống VSV - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao. - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tưng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin. 2. Trong chọn giống cây trồng - Chọn các độtbiến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được với điều kiện bất lợi để nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới. 3. Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao sơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết hoặc khó áp dụng. 4. Củng cố - Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 34.

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 9 CA NAM CUC HAY.doc