I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của đại não.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích, quan sát kênh hình và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ bộ não.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 47.1, 2, 3, 4 .
- Mô hình não tháo lắp .
- Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não .
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1: .; 8A2: .;
8A3: .; 8A4: . ;
8A5: .; 8A6: . .
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả cấu tạo và trinh bày chức năng của trụ nãovà tiểu não ?
+ Tại sao những người say rượu có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
3. Hoạt động dạy học :
*Mở bài: Những người bị chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não có hiện tượng gì? Tại sao lại như vậy? Để trả lời câu hỏi trên hôm nay thầy cùng các cùng tìm hiểu bài 47
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 49, Bài 47: Đại não - Năm học 2013-2014 - R'Ông Ha Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn 16/02/2014
Tiết 49 Ngày dạy 23/02/2014
Bài 47: ĐẠI NÃO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của đại não.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích, quan sát kênh hình và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ bộ não.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 47.1, 2, 3, 4 .
- Mô hình não tháo lắp .
- Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não .
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1:............................................; 8A2:........................................................;
8A3:.........................................................; 8A4:.....................................................;
8A5:..............................................................; 8A6:......................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả cấu tạo và trinh bày chức năng của trụ nãovà tiểu não ?
+ Tại sao những người say rượu có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
3. Hoạt động dạy học :
*Mở bài: Những người bị chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não có hiện tượng gì? Tại sao lại như vậy? Để trả lời câu hỏi trên hôm nay thầy cùng các cùng tìm hiểu bài 47
Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 ,2,3
+ Xác định vị trí của đại não?
+ Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ
- GV điều khiển các nhóm hoạt động và chốt lại kiến thức đúng
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1,2 trình bày cấu tạo ngoài của đại não.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 47.3 đối chiếu với mô hình và tranh mô tả cấu tạo trong của đại não.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV cho HS giải thích hiện tượng liệt nửa người.
- HS quan sát kĩ các hình với chú thích kèm theo tự thu nhận thông tin.
- Các nhóm thảo luận (4’) thống nhất ý kiến
+ Vị trí phía trên não trung gian, đại não rất phát triển.
+ Lựa chọn các thuật ngữ cần điền.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các từ cần điền: 1.Khe; 2.Rãnh; 3.Trán; 4.Đỉnh 5.Thùy thái dương; 6.Chất trắng.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp bài tập vừa hoàn thành trình bày hình dạng và cấu tạo ngoài của đại não trên mô hình lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình và mô hình mô tả được.
+ Vị trí và độ dày của chất xám, chất trắng.
- Một HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
- Thu nhận thông tin.
*Tiểu kết:- Hình dạng và cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa .
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán , đỉnh , chẩm , thái dương ).
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt não .
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám (ngoài): Làm thành vỏ não dày 2 - 3 mm gồm 6 lớp .
+ Chất trắng (trong): Là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống .
Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK đối chiếu hình 47.4/149 trả lời câu hỏi:
+ Chức năng của đại não là gì?
+ So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật?
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- GV liên hệ thực tế giáo dục HS:
+ Tại sao ở những người bị chấn thương sọ não hay tai biến mạch máu não lai hay bị liệt, hôn mê,mất trí nhớ hoặc tâm thần?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ bộ não nói chung và đại não nói riêng?
- Cá nhân tự thu nhận thông tin
- Trao đổi nhóm (3’) thống nhất câu trả lời
- Các nhóm đọc kết qua.
- HS tự rút ra kết luận.
a Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy, đội mũ bảo hiểm đúng cách, lựa chọn mũ bảo hiểm có chất lượng, phù hợp với bản thân tham gia giao thông; Khi lao động trong các công trình, nhà máy, xí nghiệp.
Tiểu kết 2:
- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện .
- Vỏ não có nhiều vùng mỗi vùng có một tên gọi và chức năng riêng .
- Các vùng có ở người và động vật:
+ Vùng cảm giác. + Vùng vận động.
+ Vùng thị giác. + Vùng thính giác.
- Vùng chức năng chỉ có ở người:
+ Vùng vận động ngôn ngữ.
+ Vùng hiểu tiếng nói.
+ Vùng hiểu chữ viết.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1.Củng cố: - Qua bài học này giúp em biết và hiểu được những gì về đại não?
- HS đọc kết luận trong SGK .
2. Dặn dò: - Vẽ sơ đồ đại não hình 47.2 .
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập theo mẫu:
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
- Trung ương
- Hạch thần kinh
- Đường hướng tâm
- Đường li tâm
Chức năng
*Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 8 - Tiet 49.doc