I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liện quan
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Cóý thức giữ gìn vệ sinh da
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh câm cấu tạo da, các miếng bìa nhỏ ghi thành phần cấu tạo
2. Chuẩn bị của học sinh: -Xem trước bài học, học bài cũ
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1
8A2
2/ Kiểm tra bài cũ: -Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA DA
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 43, Bài 24: Cấu tạo và chức năng của da - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 18/01/2014
Tiết: 43 Ngày dạy: 21/01/2014
Bài 24: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liện quan
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Cóý thức giữ gìn vệ sinh da
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh câm cấu tạo da, các miếng bìa nhỏ ghi thành phần cấu tạo
2. Chuẩn bị của học sinh: -Xem trước bài học, học bài cũ
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1
8A2
2/ Kiểm tra bài cũ: -Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA DA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hướng dẫn HS quan sát h41.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời :
+ Xác định giới hạn từng lớp của da
+ Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo của da
-GV treo tranh câm cấu tạo da gọi HS lên bảng dán các mảnh bìa rời về:
+Cấu tạo chung: Giới hạn các lớp của da
+Thành phần cấu tạo của mỗi lớp
-YCHS đọc lại thông tin SGK thảo luận 6 câu hỏi trong SGK
+ Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo?
+ Vì sao da chúng ta luôn mềm mại và không thấm nước?
+ Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc?
+ Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
+Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
+Tóc và lông mày có tác dụng gì?
-GV chốt lại kiến thức
+ Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn nhổ bỏ lông mày dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không tại sao ?
-HS quan sát tự đọc thông tin thu thập kiến thức. Thảo luận nhóm hai nội dung thống nhất đáp án
-Đại diện nhóm trình bày trên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS rút ra kết luận về cấu tạo của da
-Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời
+Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết
+Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và ter6n da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn
+Vì có nhiều cơ quan thụ cảm
+Trời nóng: Mao mạch dưới da dãn tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi
+Trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co
+Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học. Chống mất nhiệt khi trời rét
+Tóc tạo nên lớp đệm không khí để: Chống tia tử ngoại, Điều hoà nhiệt độ. Lông mày: Ngăn mồ hôi và nước
-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
Tiểu kết: Da cấu tạo gồm 3 lớp:
-Lớp biểu bì :
+Tầng sừng
+Tầng tế bào sống
-Lớp bì :
+Sợi mô liên kết
+Các cơ quan
-Lớp mỡ dưới da :Gồm các tế bào mỡ
Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA DA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hướng dẫn Hs đọc thông tin SGK trả lời:
+Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ?
+Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chức năng bài tiết?
+Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
-GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi:
+Da có những chức năng gì?
-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời:
+Nhờ các đặc điểm: Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da
+Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi
+Nhờ: Co dãn mạch máu dưới da hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông, lớp mỡ cũng mất nhiệt
+ HS tự rút ra kết luận về chức năng của da
Tiểu kết: -Chức năng của da:
+Bảo vệ cơ thể
+Tiếp nhận kích thích xúc giác
+Bài tiết và điều hoà thân nhiệt
+Da, sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp conngười
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: HS Đọc ghi nhớ. HS Hoàn thành bảng sau:
Cấu tạo da
Chức năng
Các lớp da
Thành phần cấu tạo các lớp
1. Lớp biểu bì
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ dưới da
2/ Nhận xét: Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “
Tìm hiểu các bệnh ngoài da. Kẻ bảng 42.2 vào vở
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- SH 8 tiet 43 tuan 22 2013 2014.doc