I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· Nắm vững các bước thành lập khẩu phần hằng ngày
· Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
· Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2/ Kỹ năng:
· Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan .
3 . Thái độ :
· Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: 2/Học sinh:Kẻ bảng37.1/116
· Bảng 1, 2, 3 và đáp án
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 41, Bài 37: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 NS:3/1/2014
Tiết : 41 ND:7/1/2014
BÀI 37 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH
MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Nắm vững các bước thành lập khẩu phần hằng ngày
Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan .
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: 2/Học sinh:Kẻ bảng37.1/116
Bảng 1, 2, 3 và đáp án
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng khác (Kcal)
A
A 1
A 2
P
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31.6
4
304,8
1477,4
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
59,44
Tổng cộng
79,8
33,78
391,7
2295,7
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 / Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2 / Kiểm tra bài cũ :
*HS Yếu-TB:
-Hãy kể những loại thực phẩm giàu chất đường bột,chất béo,chất đạm?
-Khẩu phần là gì?
*HS Khá-Giỏi:
Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ?
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ?
Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên tắc thành lập khẩu phần .
Mục tiêu:
GV giới thiệu lần lược các bước tiến hành :
GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 :
Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK
Lượng cung cấp A
Lượng thải bỏ A1
Lượng thực phẩm ăn được A2
GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu cách tính :
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
Muối khóang , vitamin
Chú ý :
Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 %
Lượng vitamin C thất thóat là 50%
Hoạt động 2: Tập đánh giá khẩu phần
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu :
Gv yêu cầu học sinh lên sửa bài
GV công bố đáp án đúng Bảng 37 . 2
GV yêu cầu học sinh tự thay đổi một vài lọai thức ăn rồi tính tóan lại số liệu cho phù hợp .
Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan theo mẫu
Bước 2 :
Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A
Xác định lượng thải bỏ A1
Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 : với A2 = A – A1
Bước 3 : Tính giá trị từng lọai thực phẩm đã kê trong bảng .
Bước 4 :
Cộng các số liệu đã liệt kê.
Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ à Có kế họach điều chỉnh hợp lí .
Học sinh đọc kỹ bảng 2 . Bảng số liệu khẩu phần .
Tính tóan số liệu điền vào các ô có dấu “? “ ở bảng 37 .2
Đại diện nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung .
Học sinh tập xác định một số thay đổi về lọai thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rối tính lại số liệu cho phù hợp .
Các bước tiến hành:
Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan theo mẫu
Bước 2 :
Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A
Xác định lượng thải bỏ A1
Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 : với A2 = A – A1
Bước 3 : Tính giá trị từng lọai thực phẩm đã kê trong bảng .
Bước 4 :
Cộng các số liệu đã liệt kê.
Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ à Có kế họach điều chỉnh hợp lí .
IV /CỦNG CỐ:
Kết quả bảng 37 . 2 và 37 . 3 là nội dung để đánh giá của một số nhóm
IV / DẶN DÒ:
Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn
Xem trước bài 38
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- sinh 8 - 38.doc