Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 19, Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch vệ sinh hệ tuần hoàn

I/MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

-Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch

-Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch

2.Kĩ năng :

-Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ tranh hình

-Kĩ năng khái quát hóa

-Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế

3.Thái độ:Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch

II/CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK

-Mô hình cơ thể người

2.Chuẩn bị của học sinh:

-Xem trước bài : Vận chuyển máu qua hệ mạch và vệ sinh hệ tuần hoàn

III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.Kiểm tra bài cũ:

-Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?

2.Mở bài :Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ?

3.Phát triển bài :

Hoạt động 1 :Sự vận chuyể máu qua hệ mạch

a.Mục tiêu :HS hiểu và trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch

b.Tiến hành :

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 19, Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch vệ sinh hệ tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :5-11-2004 Tuần :10 Ngày giảng :8-11-2004 Tiết :19 Bài 18 VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch -Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch 2.Kĩ năng : -Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ tranh hình -Kĩ năng khái quát hóa -Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3.Thái độ:Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK -Mô hình cơ thể người 2.Chuẩn bị của học sinh: -Xem trước bài : Vận chuyển máu qua hệ mạch và vệ sinh hệ tuần hoàn III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Kiểm tra bài cũ: -Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? 2.Mở bài :Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ? 3.Phát triển bài : Hoạt động 1 :Sự vận chuyể máu qua hệ mạch a.Mục tiêu :HS hiểu và trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 18.1,18.2 trang 58 SGK -Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : +Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ? +Vận tốc máu trong tĩnh mạch và động mạch khác nhau là do đâu ? +Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? +Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào? -GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -GV hoàn thiện kiến thức -GV lưu ý :Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và hình 18.1 , 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu : +Lực đẩy (huyết áp ) +Vận tốc máu trong hệ mạch +Phối hợp với van tim -Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung Tiểu kết 1: Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ : Sức đẩy của tim , áp lực trong mạch và vận tốc máu -Huyết áp : Là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu ) -Ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch -Ở tĩnh mạch ; Máu vận chuyển nhờ : +Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch +Sức hút của lồng ngực khi hít vào +Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra +Hệ thống van một chiều Hoạt động 2 :Vệ sinh hệ tim mạch a.Mục tiêu : -Nêu được cá ctác nhân gây hại hệ tim mạch -Cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh rèn luyện tim mạch b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trang 59 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : +Tác nhân gây hại hệ tim mạch ? +Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như thế nào ? -GV cho đại diện các nhóm trả lời -GV bổ sung hoàn thiện kiến thức -GV tiếp tục yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi : +Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ? +Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ? +Bản thân em đã rèn luyện chưa ? Và đã rèn luyện như thế nào ? +Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ? -GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời +Nhồi máu cơ tim , Mỡ cao trong máu , Huyết áp cao , huyết áp thấp -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung -HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 SGK trang 59, 60 -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung -Một số cá nhân nêu ý kiến về biện pháp rèn luyện và kế hoạch rèn luyện của cá nhân mình Tiểu kết 2: Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch :Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch -Khuyết tật tim , phổi xơ -Sốc mạnh mất máu nhiều , sốt cao -Chất kích thích mạnh , thức ăn nhiều mỡ động vật -Do luyện tập quá sức -Do một số vi khuẩn , vi rút Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch -Tránh các tác nhân gây hại -Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ -Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp -Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chụi đựng của tim mạch và cơ thể 4.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK 5.Kiểm tra đánh giá : a.Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu và như thế nào ? b.Các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút thưa hơn người bình thường .Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì ? Có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim/ phút ít đi mà nhu cầu oxy của cơ thể vẫn được đảm bảo ? c.Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch d.Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch 6.Dặn dò : -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “ Em có biết “ -Chuẩn bị thực hành theo nhóm :Băng gạc bông dây cao su vải mềm

File đính kèm:

  • docTiet 19 VC mau qua he mach VS he TH.doc