Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 17, Bài 17: Tim và mạch máu - Năm học 2012-2013

I . MỤC TIÊU :

 1 . Kiến thức : Nhận biết :

– Vị trí , hình dạng , cấu tạo bên ngoài , bên trong của tim( cấu tạo thành cơ và van tim )

– Sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch .

– Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm việc suốt đời.

– Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng .

 2 . Kỹ năng :

– Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đoán .

 3 . Thái độ :

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1 . Giáo viên : 2.Học sinh: xem trước bi mới

– Tranh phóng to : 16.1 ; 17.1 ;17.2 ;17.3 ;17.4;

– Các bảng 17.1 ; 17.2 phóng to

.

III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :

 Tên HS vắng

 1 . Ổn định lớp : 8A:

 8B:

 8C:

 8D:

 2 . Kiểm tra bài cũ :

đ Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ?

đ Vai trò của hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn máu ?

 3 . Bài mới :

– Tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò “ bơm “ tạo lực đẩy máu trong hệ tuần hoàn ? Để hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở .

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 17, Bài 17: Tim và mạch máu - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 NS:12/10/2013 Tiết : 17 ND:15/10/2013 BÀI 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Nhận biết : Vị trí , hình dạng , cấu tạo bên ngoài , bên trong của tim( cấu tạo thành cơ và van tim ) Sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch . Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm việc suốt đời. Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng . 2 . Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đoán . 3 . Thái độ : II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : 2..Học sinh: xem trước bài mới Tranh phóng to : 16.1 ; 17.1 ;17.2 ;17.3 ;17.4; Các bảng 17.1 ; 17.2 phóng to . III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC : Tên HS vắng 1 . Ổn định lớp : 8A: 8B: 8C: 8D: 2 . Kiểm tra bài cũ : Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Vai trò của hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn máu ? 3 . Bài mới : Tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò “ bơm “ tạo lực đẩy máu trong hệ tuần hoàn ? Để hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở . TIM và MẠCH MÁU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tim Mục tiêu : Hs hiểu được vị trí , hình dạng , cấu tạo ngoài và trong của tim ( cấu tạo thành cơ và van tim ) Tiến hành : Tim có vai trò gì ? GV treo tranh 17.1 GV giới thiệu cho HS tranh vẽ về vị trí hình dạng tim . Tim có cấu tạo như thế nào ? GV cho HS chỉ trên tranh vẽ các phần tâm nhĩ , tâm thất , động mạch , tĩnh mạch GV giới thiệu thêm cho HS hiểu rõ về : Động mạch vành tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim Màng bao tim là một mô liên kết mặt trong tiết dịch làm tim co bóp dễ dàng . GV treo tranh tim bổ dọc , kết hợp hình 16.1 ; 17.1 HS quan sát GV phát phiếu học tập cho HS GV cho HS thảo luận : Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua dự đoám xem ngăn tim nào có thanh cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ? Vì sao thành tâm thất trái dầy nhất ? Hình dạng van tim có tác dụng gì đối với sự tuần hoàn máu ? Kết luận : Bài ghi Hoạt động 2 : Cấu tạo mạch máu Mục tiêu : HS hiểu được sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch Tiến hành : Cho HS quan sát hình 17.2 Động mạch và tĩnh mạch có những điểm nào giống nhau và khác nhau ? Ý nghĩa của sự khác nhau ? Mao mạch có đặc điểm gì về mặt cấu tạo? Điều này có ý nghĩa gì ? GV cho HS hoàn thành bảng sau : ( GV xem SGV trang 86 ) Kết luận : bài ghi . Hoạt động 3 : Tìm hiểu chu kỳ co dãn của tim . Mục tiêu : HS hiểu được Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm việc suốt đời Tiến hành : 1 / chu kì co dãn của tim : Gv treo tranh 17.3 Tim hoạt động như thế nào ? Mỗi chu kỳ co dãn có mấy pha ? Pha dãn chung làm việc trong thời gian bao lâu ? Trong pha này máy chảy trong tim như thế nào ? Các van tim hoạt động ra sao ? ( Tương tự với pha co tâm thất , co tâm nhĩ ) Kết luận : bài ghi . 2 / Nhịp tim : GV : ứng với mỗi chu kì co dãn của tim gọi là nhịp tim . Với chu kỳ 0,8s nhịp tim người trung bình là 75 nhịp / 1 phút Vậy yếu tố nào làm thay đổi nhịp tim ? Hãy thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kỳ co dãn tim ? Kết luận : ghi bài HS trả lời HS quan sát tranh HS trả lời HS tự tìm hiểu và nêu rõ được các phần HS quan sát tranh HS hoàn thành và trình bày theo nhóm HS thảo luận và trà lời HS quan sát tự thảo luận và trả lời các câu hỏi HS thực hiện và trình bày theo nhóm . HS quan sát tranh HS đọc thông tin HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi I . Cấu tạo tim : Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo thành 4 ngăn tim Tâm nhĩ phải và trái Tâm thất phải và trái Và các van tim ( van nhĩ thất và van động mạch ) II . Cấu tạo các mạch máu : Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm : Động mạch , tĩnh mạch và mao mạch III . Chu kỳ co dãn của tim : 1 / Chu kỳ co dãn của tim : Tim co dãn theo chu kỳ . Mỗi chu kỳ co dãn gồm 3 pha : Pha dãn chung :0,4s Pha nhĩ co : 0,1s Pha thất co : 0,3s 2 / Nhịp tim : Mỗi chu kỳ co dãn của tim gọi là nhịp tim è SỰ phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch IV . CỦNG CỐ : Mỗi lần co , tâm thất đẩy được khoảng 70 ml máu , Vậy trong 24 giờ , tâm thất đẩy đi được bao nhiêu lít máu ? Nhờ đâu tâm thất sinh được một công lớn và liên tục sinh công như vậy ? ( Trả lời : Thành cơ tâm thất rất dày , nhất là tâm thất trái . Tâm thất làm việc 12 h nghỉ 12 h . Tim chiếm 1/200 khối lượng cơ thể nhưng lượng máu đi nuôi tim chiếm 1/10 lượng máu đi nuôi cơ thể ) Chọn câu trả lời đúng : Các bác sĩ thường dùng ống nghe , nghe tiếng đập của tim để chuẩn đoán bệnh . Tiếng tim do đâu sinh ra Do sự co tâm thất và đóng các van nhĩ thất Do sự đóng các van tổ chim ở động mạch chủ và động mạch phổi dây ra Do sự va chạm các mỏm tim vào lồng ngực V . DẶN DÒ : Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập . VI.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docsinh 8 - 17.doc