Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU:

-HS nắm rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học

-Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên

-Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn

-Rèn kỹ năng so sánh, phân tích kênh hình

-Có thái độ yêu thích môn hoc.

*Trọng tâm: Vị trí của con người trong tự nhiên

II.CHUẨN BỊ:

-HS: Ôn lại kiến thức sinh 7

-GV:Tranh phóng to các hình:1.1; 1.2; 1.3, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Kiểm tra :

-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

-Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?

(Học sinh kể đủ các ngành theo sự tiến hóa:Ngành đv nguyên sinh, ngành ruột khoang, các ngành giun, ngành thân mềm, ngành chân khớp,ngành đv có xs)

Hoạt động 2:Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên

 

doc195 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 72 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh. Hoạt động 4: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: - Em hiểu gì về AIDS? HIV? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. - HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: + Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. - HS tiếp thu nội dung. - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65). - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Không có văcxin phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. Hoạt động 5: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: - Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì? - Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? - Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục? - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý iến trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức: + Quan hệ tình dục bừa bãi. + Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn. + HIV. Kết luận: a. Con đường lây truyền: quan hệ tình dục bừa bãi, qua đường máu... b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh. - Quan hệ tình dục an toàn. * Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. Hoạt động 6 : Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dụng bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục. - GV đánh giá giờ. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” SGK. -Xem lại các bài tập trong sgk và sách bài tập Tiết 68 BÀI TẬP I.Mục tiêu: Hs ôn lại toàn bộ kiến thức đã học ở kì II Giúp học sinh biết cách làm bài tập sinh học Hs biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế Làm một số bài tập trắc nghiệm *TT: Làm một số bài tập trong sách bài tập sinh học 8 II.Chuẩn bị GV: Một số bài tập liên quan đến kiến thức đã học Bảng phụ Hs: Ôn lại tất cả các kiến thức đã học III.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tại sao nói đại dịch AIDS là thảm họa của loài người Hoạtđộng 2: làm bài tập Bài tập 1: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? -Quá trình trao đổi chất -Quá trình tiêu hoá quá liều. -Các chất thuốc, ion -Colestoron Bài tập 2: Hệ bài tiết gồm cơ quan nào? a,Thận, cầu thận, bóng đái b, thận, ống thận, bóng đái. c,thận, bóng đái, ống đái. d, thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Bài tập 3:Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a, thận b, ống dẫn nước tiểu c, Bóng đái d, ống đái Bài tập 4:Tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản. 1.Chức năng của các cơ quan bài tiết là gì. Lọc các sản phẩm và chất độc hại có trong máu. 2.Trong cơ thể có những cơ quan nào tham gia sự bài tiết. Phổi, da và thận. 3.Nêu rõ các thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu +Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. +Thận gồm: phần vỏ, phần tuỷ, bể thận +Ông dẫn nước tiểu thông với bóng đái. +Bóng đái thông với ống đái và đưa nước tiểu ra ngoài. Bài tập 5. Nhận biết kiến thức mới 1.Sự tạo thành nước tiểu gồm những cơ quan nào? Chúng diễn ra ở đâu? Sự tạo thành nước tiểu gồm 2 quá trình. +Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. +Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết 2.Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào. Không có tế bào máu và prôtêin 3.Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Bằng cách điền vào bảng sau Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức -Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn - Chứa ít chất cặn bã và các chất độc hại. - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc - Chứa nhiều chất cặn bã và các chất độc hại. - Gần như không còn chất độc hại. Bài tập 6: Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức Lập bảng so sánh cấu tạo và chứ năng trụ não, não trung gian và tiểu não vào bảng sau. Các bộ phận Đặc điểm Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Chức năng: Ơ trụ não chất xám tập trung thành nhân xám là nơi xuất phát dây thần kinh não, gồm 3 loại dây: cảm giác, daay vận động và dây pha Điều hoà, điều khiển các nội quan(tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp) Gồm : +Đồi thị +Dưới đồi thị Điều khiển các quá trình TĐC và điều hoà thân nhiệt Chất xám tạo thành vỏ tiểu não và các nhân, chất trắng nằm phía trong Điều hoà phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng Bài tập 7. Mô tả cấu tạo trong của đại não: -Đại não rất phát triển, bề mắt phủ 1 lớp chất xám tạo thành võ não -Võ não có nhiều nếp gấp tạo thành khe rãnh, s=2300 ®2500cm2 -Võ não dày 2®3 mm, gồm 6 lớp. Hoạt động 3:Củng cố Giáo viên nhắc lại cách làm các dạng bài tập sinh học Hoạt dộng 4: HDVN Hoàn thành tất cả các bài tập Chuẩn bị trước bài ôn tạp **************************************************************** Tiết 69 ND: ÔN TẬP HỌC KI II ( NỘI DUNG BÀI 66) I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ II - Nắm chắc kiến thức đã học. - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài. *Trọng tâm :Hệ thống hóa kiến thức đã học ở kì II 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin. 3, Thái độ: - Giáo dục học sinh yeu thich bộ môn. II. Chuẩn bị. GV :Lập các bảng để so sánh. HS: ôn bài cũ, kẻ trước các bảng ra vở bài tập III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động 1: xen trong giờ Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 66.1 -> 66.8 HS hoàn thiện Nội dung bảng 66.1 -> 66.8 Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết Phổi Da Thận CO2, hơi nước. Mồ hôi Nước tiểu(Cặn bã và các chất cơ thể dư, thừa) Bảng 66.2Quá trình tạo thành nước tiểu của thận. Các giai đọan chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu Bộ phận thực hiện Kêt quả Thành phần các chất Lọc Cầu thận Nước tiểu đầu Nước tiểu đầu loãng -ít chất cặn bã, chất độc -Còn nhều chất dinh dưỡng Hấp thụ lại ống thận Nước tiểu chính thức Nước tiểu đậm đặc. -Nhiều cặn bã và chất độc -Hầu như không còn chất dinh dưỡng. Bảng 66.4:Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh. Các bộ phận của hệ thàn kinh Não Tiểu não Tủy sống Trụ não Não trung gian Đại não Cấu tạo Bộ phận trung ương Chất xám Các nhân não Đồi thị và nhân dưới đồi thị Vỏ đại não(các vùng thần kinh) Vỏ tiểu não Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục Chất trắng Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống Nằm xen giữa các nhân Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não với các phần dưới Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh Bao ngoài cột chất xám Bộ phận ngoại biên Dây thần kinh não và các dây thần kinh đối giao cảm -Dây thần kinh tủy -Dây thần kinh sinh dưỡng -Hach thần kinh giao cảm Chức năng chủ yếu Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK và PXCĐK) Trung ương điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. Trung ương điều khiển và điều hòa trao đổi chất điều hòa nhiệt Trung ương của PXCĐK điều khiển các hoạt động có ý thức hoạt động tư duy Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp Trung ương của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng. Bảng 66.6 Các cơ quan phân tích quan trọng. Thành phần cấu tạo Bộ phận thụ cảm Đường dẫn truyền Bộ phận phân tích trung ương Chức năng Thị giác Màng lưới(của cầu mắt) Dây thần kinh thị giác(dây II) Vùng thị giác ở thùy chẩm Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật Thính giác Cơ quan coocti(trong ốc tai) Dây thần kinh thính giác(dây VII) Vùng thính giác ở thuìy thái dương Thu nhận kích thích của sóng âm từ nguồn phát Bảng 66.7 Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai. Mắt Các thành phần cấu tạo Chức năng -Màng cứng và màng giác Lớp sắc tố -Màng mạch Lòng đen, đồng tử -Mànglưới :Tbque,nón TBTKTG -Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua. -Giữ cho cầu mắt hoàn toàn tối không bị phản xạ ánh sáng. -Có khả năng điều tiết ánh sáng. -Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng, tế bào nón thu nhận thần kinh ® tế bào thụ cảm. -Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương Tai -Vành tai và ống tai. -Màng nhĩ. -Chuỗi xương tai. -ốc tai- cơ quan cooc ti -Vành bán khuyên. -Hứng và hướng sóng âm. -Rung theo tần số của sóng âm. -Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu(của tai trong) -Cơ quan Cooc ti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh theo dây số VIII.(nhánh ốc tai) về trung khu thính giác -Tiếp nhận kích thích về Học sinh tự hoàn hoàn thành các bảng còn lại. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi SGK Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi SGK Hoạt động 4: Củng cố. - GV hệ thống toàn bài và chốt vấn đề cơ bản. Hoạt động 5:HDVN - Học toàn bộ kiến thức đã ôn - Đọc sách giáo khoa - Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 8Giam tai.doc