Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên

- Các hình vẽ SGK trong bài.

- Bảng phụ.

2. Học sinh

- Đọc và xem trước bài ở nhà

III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?

( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)

- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?

(Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)

3. Bài mới: Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.

Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên

 

doc165 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? - Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào? - GV nhận xét, cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách cho quan sát các dụng cụ tránh thai. - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu trình bày trước lớp. - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS phải nêu được: + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tương lai. Tiểu kết: - Muốn tránh thai cân fnắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phương tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV yêu cầu Hẩutả lời câuhỏi 1 9trang 198). - Hoàn thành bảng 63. 2. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục. Tuan 37 Tiết 70 Ngày soạn: /5/09 Ngày dạy: /5/09 Bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường tình dục I. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS) - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. Tự giác phòng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 64 SGK. - Tư liệu về bệnh tình dục. 2. Học sinh - Đọc và xem trước bài ở nhà iii- tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Bệnh lậu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS quan sát, đọc nộidung bảng 64.1. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời: - Tác nhận gây bệnh? - Triệu trứng của bệnh? - Tác hại của bệnh? - GV nhận xét. - HS đọc thông tin SGK, nội dung bảng 64.1, thảo luận và trả lời câu hỏi: - 1HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe hướng dẫn của GV. Tiểu kết: - Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: + Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ. + Nữ: khó phát hiện. - Tác hại: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà. Hoạt động 2: Bệnh giang mai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời - Bệnh giang mai có tác nhận gây bệnh là gì? - Triệu trứng của bệnh như thế nào? - Bệnh có tác hại gì? - HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. Tiểu kết: - Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra. - Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất. + Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa. + Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh. - Tác hại: + Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh. + Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh. Hoạt động 3: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: - Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì? - Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? - Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục? - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý iến trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức: + Quan hệ tình dục bừa bãi. + Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn. + HIV. Tiểu kết: a. Con đường lây truyền: quan hệ tình dục bừa bãi, qua đường máu... b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh. Hoạt động 3: AIDS là gì? HIV là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: - Em hiểu gì về AIDS? HIV? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài. - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65). Hoạt động 4: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. - HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: + Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. - HS tiếp thu nội dung. Tiểu kết: - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Không có văcxin phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. Hoạt động 3: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? + An toàn truyền máu. + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. + Sống lành mạnh. - HS thảo luận và trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dụng bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục. - GV đánh giá giờ. 2. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” SGK. - Đọc trước bài: Đại dịch ATDS – thảm hoạ của loài người. Tiết 68 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài tập thực hành: tìm hiểu Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người I. mục tiêu. 1. Kiến thức Khi học xong bài này, HS: - Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS. - Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. - Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng phát hiện kiến thức từ thông tinđã có. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. - Có ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS. II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người. - Tranh tuyên truyền về AIDS. 2. Học sinh - Đọc và xem trước bài ở nhà - Bảng trang 203. iii- tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày con đường lây truyền và tác hại của bệnh lậu, giang mai? 3. Bài mới Hoạt động 1: AIDS là gì? HIV là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: - Em hiểu gì về AIDS? HIV? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài. - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65). Hoạt động 2: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. - HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: + Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. - HS tiếp thu nội dung. Tiểu kết: - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Không có văcxin phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. Hoạt động 3: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? + An toàn truyền máu. + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. + Sống lành mạnh. - HS thảo luận và trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh AIDS. - Đánh giá giờ. 2. Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung ôn tập.

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 8 soan het tuan 30.doc