Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.

- Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.

2. Kĩ năng: Hình thành cho HS kỷ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh ảnh về động vật đã học.

- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng.

2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng 1,2 SGK và ôn tập toàn bộ chương trình

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:7A1: .; 7A2: .;

 7A3: .

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới

3. Hoạt động dạy – học:

*Mở bài: Để cũng cố lại kiến thức trong chương trình sin học 7 hôm nay thầy cùng các em ôn tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Ngày soạn 22/04/2014 Tiết 66 Ngày dạy 25/04/2014 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Kĩ năng: Hình thành cho HS kỷ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh về động vật đã học. - Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng 1,2 SGK và ôn tập toàn bộ chương trình III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:7A1:............................................; 7A2:........................................................; 7A3:........................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới 3. Hoạt động dạy – học: *Mở bài: Để cũng cố lại kiến thức trong chương trình sin học 7 hôm nay thầy cùng các em ôn tập Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của giới động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hóa của giới động vật”. - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm. - GV cho HS quan sát bảng 1 đã hoàn chỉnh - Cá nhân tự nghiên cứu SGK trang 200 thu nhập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn. - Yêu cầu: + Tên ngành. + Đặc điểm tiến hóa phải liên tục từ thấp đến cao. + Con đại diện phải điển hình. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - Các nhóm sữa chữa nếu cần. Đặc điểm Cơ thể đa bào Cơ thể đa bào Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mềm Cơ thể mếm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Đại diện Trùng roi Thủy tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ GV yêu cầu theo dõi bảng 1 trả lời câu hỏi: - Sự tiến hóa của giới động vật được thể hiện như thế nào? GV yêu cầu: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào? + Thế nào là hiện tượng thứ sinh?Cho vd cụ thể. - GV cho các nhóm trao đổi đáp án. Gv hỏi: Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước? - GV cho HS rút ra kết luận. -Yêu cầu: + Sự tiến hóa thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ + Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng. + Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn(có cánh), loài sống ở nước(có vây), sống nơi khô cằn(dự trữ nước). - Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên. VD: cá voi sống ở nước. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. *Tiểu kết: - Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. - Động vật thích nghi với môi trường sống khác nhau. - Một số động vât có hiện tượng thích nghi thứ sinh. Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn cũa động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”. -GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài. -GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm. -Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2 trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung. -Đại diện nhóm lên ghi kết quả nhóm khác theo dõi bổ sung. STT Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên bài Động vật không xương sống Động vật có xương sống Động vật có ích - Thực phẩm(vật nuôi ,đặc sản) - Dược liệu - Công nghệ - Nông nghiệp - Làm cảnh - Trong tự nhiên Tôm cua, rươi mực san hô giun đất trai ngọc nhện, ong Cá chim thú Gấu khỉ rắn Bò cầy công trâu,bò gà vẹt Cá chim Động vật có hại Đối với nông nghiệp Đối với đời sống con người Đối với sức khỏe con người Châu chấu, sâu gai, bọ rùa Ruồi, muỗi Giun đũa, sán Chuột Rắn độc GV hỏi:+ Động vật cóvai trò gì? + Động vật gây nên những tác hại như thế nào? HS dựa vào nội dung của bảng 2 trả lời. *Tiểu kết:- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người. - Một số động vật gây hại: Châu chấu, muỗi, giun đũa, sán IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của giới động vật. - Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật. 2. Dặn dò: - Ôn lại tòan bộ kiến thức học kỳ 2 để chuẩn bị thi kỳ 2 *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 - Tiet 66.doc