I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát-nhận biết, so sánh, vấn đáp, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh H49.1, 49.2 SGK, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống?
3. Bài mới
8 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 51 đến 54 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong nước, nuôi con bằng sữa.
- Cấu tạo:
+ Cơ thể hình thoi, có vây đuôi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi, được nâng đỡ bới các xương chi.
+ Chi sau tiêu giảm.
+ Hàm không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống.
Cấu tạo của xương vây giống chi trước nên khoẻ có thể di chuyển dễ dàng
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
? Trình bày đặc điểm của Dơi và cá voi thích nghi với đời sống?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 50.
Ngày soạn: 05/03/2014
Ngày giảng: 10/03/2014
Tiết 52 - Bài 50 ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, quan sát, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh H50.1- 50.3 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức. 7A
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống ?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Bộ ăn sâu bọ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi.
? Thú Ăn sâu bọ thường sống ở đâu?
? Nêu đặc điểm của bộ Ăn sâu bọ thích nghi với đời sống?
- Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
? Kể tên các đại diện trong bộ Ăn sâu bọ?
HS nghiên cứu, trả lời. Đại diện HS báo cáo, HS khác nhận xét.
* Kết luận
- Nơi sống: Trên mặt đất, đào hang trong đất
- Cấu tạo:
+ Mõm kéo dài tạo thành vòi ngắn.
+ Bộ răng gồm những răng nhọn, răng hàm có 3-4 mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển, khứu giác rất phát triển, có lông xúc giác.
+ Chi trước ngắn, bàn tay to rộng, ngón tay khỏe.
- Đại diện: Chuột chù, chuột chũi...
Hoạt động 2. Bô Gặm nhấm
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H50.2, trả lời câu hỏi.
? Thế nào là chế độ gặm nhấm?
? Nêu đặc điểm của bộ Gặm nhấm thích nghi với đời sống?
? Kể tên các đại diện của bộ Gặm nhấm?
GV lưu ý: Các động vật trong bộ Gặm nhấm có răng mọc dài liên tục nên chúng gặm nhấm đồ vật cả khi không đói.
HS nghiên cứu thông tin, trả lời. Đại diện HS báo cáo, HS khác nhận xét.
Thú bào nhỏ thức ăn thường bằng cách gặm và khoét bằng răng cửa, nghiền nhỏ bằng răng hàm.
* Kết luận
- Thiếu răng nanh. Răng cửa nhọn, sắc, luôn mọc dài, cách răng hàm một khoảng trống.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc...
Hoạt động 3. Bộ Ăn thịt
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H50.3, trả lời câu hỏi.
? Nêu đặc điểm của bộ Ăn thịt thích nghi với đời sống?
? Kể tên các động vật ăn thịt mà em biết?
? Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm?
? Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
HS nghiên cứu thông tin, trả lời. Đại diện HS báo cáo, HS khác nhận xét.
* Kết luận
- Cấu tạo
+ Răng cửa ngắn, sắc(róc xương)
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn (xé mồi)
+ Răng hàm: Có nhiều mấu dẹp sắc (cắt, nghiền mồi)
+ Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.
- Đại diện: Mèo, hổ, báo, chó sói...
HS trả lời.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
? Nêu tập tính bắt mồi của các đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 51.
Ngày soạn: 12/03/2014
Ngày giảng: 17/03/2014
Tiết 53 - Bài 51 ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
- Nêu được vai trò của thú và đặc điểm chung của lớp thú.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục thái độ yêu thích môn học, ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh H51.1-51.4 SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức
7A
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Các bộ móng guốc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 51.1- 51.3 trả lời câu hỏi.
? Nêu đặc điểm chung của bộ móng guốc?
? Tại sao thú móng guốc di chuyển nhanh?
? Thú móng guốc gồm những bộ nào? Phân biệt các bộ đó?
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 167.
GV yêu cầu HS hoàn thành trên bảng.
GV nhận xét, đưa đáp án đúng.
HS tự nghiên cứu thông tin, trả lời. Đại diện HS báo cáo, HS khác nhận xét
* Kết luận
- Thú móng guốc
+ Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc (guốc)
+ Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn chân, ngón chân thẳng hàng, những đốt cuối có guốc bao bọc mới chạm đất.
- Các bộ thú móng guốc:
+ Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn. Ăn tạp hoặc nhai lại.
+ Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
+ Bộ voi: Có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, ngà, da dày, thiếu long, không nhai lại.
HS hoàn thành bảng theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng, nhóm khác nhận xét.
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không sừng
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đàn
Đơn độc
Hoạt động 2. Bộ linh trưởng
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi.
? Nêu đặc điểm của bộ linh trưởng thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo?
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
?Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
HS nghiên cứu thông tin, trả lời.
* Kết luận
- Đặc điểm
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với 4 ngón con.
- Là động vật ăn tạp
HS tự hoàn thành.
Bảng kiến thức chuẩn
Tên độngvật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Chai mông
Không có
Chai mông lớn
Có chai mông nhỏ
Túi má
Không có
Túi má lớn
Không có
Đuôi
Không có
Đuôi dài
Không có
Hoạt động 3. Đặc điểm chung của lớp thú
? Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
Kết luận
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất.
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Có lông mao bao phủ toàn cơ thể.
+ Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
+ Tim 4 ngăn
+ Bán cầu não và tiểu não phát triển.
+ Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 4. Vai trò của thú
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi.
? Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?Lấy VD minh họa.
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
GV yêu cầu HS liện hệ ở đại phương mình
HS liên hệ, trả lời.
Kết luận
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại, làm vật thí nghiệm
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
HS liên hệ.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú. Đọc trước bài 52.
Ngày soạn: 12/03/2014
Ngày giảng: 121/03/2014
Tiết 54 - Bài 52 THỰC HÀNH:
XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của chim và thú.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của chim, thú trên phim ảnh.
Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
- HS: Ôn lại kiến thức lớp chim, thú.
Kẻ bảng 1: Đời sống và tập tính của thú
Tên động vật quan sát được
Môi trường sống
Cách di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Đặc điểm khác
Thức ăn
Bắt mồi
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức
7A
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành.
3. Bài mới
* Mở bài: - GV yêu cầu:
+ Theo dõi nội dung trong băng hình
+ Hoàn thành bảng tóm tắt
+ Hoạt động theo nhóm
+ Giữ trật tự, nghiêm túc.
Hoạt động 1. Xem băng hình về môi trường sống và sự di chuyển của thú
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chiếu băng hình, yêu cầu HS quan sát, ghi chép, hoàn thành được các nội dung:
? Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình?
? Kể tên những động vật quan sát được?Chúng sống ở đâu?
? Nêu các hình thức di chuyển của thú?
HS quan sát, ghi chép.
HS trả lời dựa vào băng hình vừa quan sát. Yêu cầu:
Môi trường sống: trên không, trong nước, ở đất, trong đất
Di chuyển: Đi, chạy, leo trèo, bay, lượn, bơi.
Hoạt động 2. Xem băng hình về tập tính kiếm ăn và sinh sản của thú:
GV chiếu băng hình, yêu cầu HS quan sát, ghi chép, trả lời các câu hỏi.
? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú?
? Thú sinh sản như thế nào?
? Sự sai khác đực cái thể hiện như thế nào ở thú?
HS xem băng hình, ghi chép
HS trả lời câu hỏi dựa vào băng hình.
Hoạt động 3. Thảo luận về nội dung của băng hình
GV yêu cầu HS thảo luận toàn lớp trả lời các câu hỏi.
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng.
GV nhận xét, cho điểm một số HS.
Một số HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS hoàn thành bảng. Đại diện HS trình bày trên bảng, HS khác nhận xét.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
- GV nhận xét:
+ Tinh thần, thái độ học tập của HS.
+ Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn vê nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu kỳ II, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- tiet 51-54.doc