1 - MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Hiểu được thế giới ĐV đa dạng, phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống. Xác định được nước ta đã được thên nhiên ưu đãi, nên có 1 thế giới ĐV phong phú như thế nào.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
2 - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Tranh ảnh về các loài ĐV và môi trường sống của chúng (H 1.1-4 / T. 5-7 / SGK)
- Bảng phụ ghi câu hỏi ▼/ Trang 6-8 / SGK
Học sinh :
- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 5.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các loài ĐV
- Bảng nhóm. Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Trực quan, hoạt dộng theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác
4 - TIẾN TRÌNH :
4.1- On định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.
4.2- Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
4.3- Giảng bài mới :
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1
Ngày dạy : 23/08/2010
MỞ ĐẦU
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
1 - MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hiểu được thế giới ĐV đa dạng, phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống. Xác định được nước ta đã được thên nhiên ưu đãi, nên có 1 thế giới ĐV phong phú như thế nào.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
2 - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Tranh ảnh về các loài ĐV và môi trường sống của chúng (H 1.1-4 / T. 5-7 / SGK)
Bảng phụ ghi câu hỏi ▼/ Trang 6-8 / SGK
Học sinh :
Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 5.
Sưu tầm tranh, ảnh về các loài ĐV
Bảng nhóm. Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan, hoạt dộng theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác
4 - TIẾN TRÌNH :
4.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.
4.2- Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
4.3- Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV giới thiệu bài : Thế giới ĐV rất đa dạng, phong phú, chúng sống ở khắp nơi trên hành tinh, kể cả ở Bắc cực và Nam cực, trên núi cao và ở dưới đáy Đại dương. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới ĐV đa dạng, phong phú cùng với TV góp phần tạo nên sự bền vững và vẽ đẹp của tự nhiên , chúng được thể hiện như thế nào ? (GV ghi tựa bài)
HĐ1 : Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
MT : HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
- GV treo tranh H.1.1-2 và bảng phụ ghi 2 câu hỏi ▼/ T.6
▼ GV yêu cầu HS đọc ■ / I / SGK - Quan sát H 1.1,2 - Trả lời 2 câu hỏi ▼/ T.6
- GV gọi HS trả lời – Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, gợi ý HS chốt lại câu trả lời đúng :
1 - Kéo 1 mẻ lưới trên biển có : cá, tôm, cua, mực, sứa,
- Tác 1 ao cá có : cá rô, cá trê, cá trào,
- Đơm đó qua 1 đêm ở đầm hồ có : tép, lươn, cá,
* KL : Dù ở ao hồ hay suối đều có nhiều loài ĐV khác nhau sinh sống.
2. Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài ĐV như : Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ, phát ra tiếng kêu để tham gia vào “bản giao hưởng”
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận :
? Sự phong phú về loài được thể hiện qua đặc điểm nào ?
(Qua vài tỉ năm tiến hóa, ĐV vô cùng phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện)
? Qua hình ảnh cho thấy các loài ĐV về kích thước cơ thể và lối sống giống nhau không ? (Không. Bên cạnh các ĐV đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các ĐV rất lớn như: Trai tượng, Cá voi xanh, )
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm, châu chấu, ? (Số cá thể trong loài rất nhiều. VD : ■ / T.6 / SGK)
- GV liên hệ thực tế về các loài có hại và lợi ích của sự thuần hóa (■ / SGK)
HĐ 2 : Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
MT : Nêu được đặc điểm và 1 số loài ĐV thích nghi cao với môi trường sống
- GV treo tranh H1.3-4 và bảng phụ ghi 3 câu hỏi ▼/ T.8
▼ GV yêu cầu HS đọc ■ / II / SGK - Quan sát H1.3,4 – Thảo luận nhóm :Điền tên ĐV mà em biết vào chú thích ở dưới H1.4 trong vở bài tập và trả lời các câu hỏi ▼
- Đại diện nhóm trả lời – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, gợi ý HS chốt lại câu trả lời đúng :
* Điền tên ĐV :
- Dưới nước có : Cá, tôm, mực, bạch tuột, sứa, hải quỳ,
- Trên cạn có : Hươu, nai, báo, khỉ, thỏ,
- Trên không có : chim, bướm, ong, vịt trời, đại bàng,
* Trả lời câu hỏi :
1. Chim cánh cụt có bộ lông rậm, lớp mỡ dưới da dày giúp giữ nhiệt và tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo (SGK) nên chúng thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực để trở thành nhóm chim cũng rất phong phú.
2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ ấm áp, TV phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn dồi dào cho ĐV, môi trường sống đa dạng.
3. ĐV nước ta cũng đa dạng, phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, và tài nguyên rừng và biển nước ta chiếm 1 tỉ lệ rất lớn so với diện tích lãnh thổ
- GV củng cố kiến thức bằng 1 số câu hỏi :
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV ?
(HS kể 1 số loài ĐV sống ở các môi trường sống khác nhau)
? ĐV có thể sống ở những môi trường sống nào ? Vì sao ?
I- Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Thế giới ĐV rất đa dạng về loài (1,5 triệu loài), về số cá thể trong loài, về kích thước cơ thể và lối sống.
II- Đa dạng về môi trường sống
Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, ĐV phân bố ở khắp các môi trường như : nước (mặn, ngọt, lợ), trên cạn, trên không, vùng cực, sa mạc,
4.4- Củng cố và luyện tập :
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 / Trang 8 / SGK
* Trả lời :
1. HS trả lời theosự hiểu biết ở từng địa phương
2. Để thế giới ĐV mãi đa dạng phong phú, chúng ta phải bảo vệ “ngôi nhà” của chúng ta (tức là môi trường sống của ĐV như : rừng, biển, sông, ao, hồ, ). Trước mắt là học tập tốt phần ĐV trong chương trình Sinh học 7 để có được những kiến thức cơ bản về thế giới ĐV.
4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK. Hoàn thành vỡ bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Phân biệt ĐV với TV. Đặc điểm chung của ĐV” / Trang 9 / SGK.
* Kẻ bảng xanh 1, 2 / Trang 9,11 / SGK vào bảng nhóm và vở bài tập
* Ngâm rơm khô trong nước chuẩn bị cho tiết 3
* Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
5- RÚT KINH NGHIỆM :
- Ưu điểm :
- Khuyết điểm:
.
File đính kèm:
- sinh 7 tiet 1.doc