I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được kiến thức cơ bản về :Quả ,hạt :Các nhóm thực vật ;Vai trò của thực vật ;Vi khuẩn ,nấm địa y.
HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải bài tập
3. Thái độ:
Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC
A/Khởi động (3’)
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Vào bài
B/Các hoạt động
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 65: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/5/2013
Ngày dạy: 4/5/2013(6a)
7/5/2013(6b)
TIẾT 65 :BÀI TẬP :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được kiến thức cơ bản về :Quả ,hạt :Các nhóm thực vật ;Vai trò của thực vật ;Vi khuẩn ,nấm địa y.
HS vận dụng được kiến thức vào giải bài tập
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải bài tập
3. Thái độ:
Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC
A/Khởi động (3’)
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Vào bài
B/Các hoạt động
Hoạt động 1(13’)
Ôn tập kiến thức
*Mục tiêu :HS trình bày được kiến thức cơ bản về :Quả ,hạt :Các nhóm thực vật ; Vai trò của thực vật ;Vi khuẩn ,nấm địa y.
Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi (đã chuẩn bị ở nhà )
Nhóm 1 :
?Có những loại quả nào ? Hạt gồm những bộ phận nào ?
Nhóm 2:
Trình bày đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các nhóm thực vật
?
?Nhóm 3
Thực vật có những vai trò chủ yếu nào ?
?Nhóm 4
?Trình bày đặc điểm cơ bản nhất của Nấm ,vi khuẩn, Địa y?
I/Kiến thức cần nhớ
1. Quả và hạt
-Các loại quả
-Các bộ phận của hạt
2.Các nhóm thực vật
-Tảo
-Rêu
-Quyết
-Hạt trần
-Hạt kín
3.Vai trò của thực vật
-Điều hoà khí hậu .
-Bảo vệ đất chống xói mòn
-Giữ nước Hạn chế lũ lụt, hạn hán
-Đối với động vật và âời sống con người .
4.Vi khuẩn ,nấm địa y.
-Vi khuẩn
-Nấm
-Địa y.
Hoạt động 2
Giải bài tập(26’)
Mục tiêu :
HS vận dụng được kiến thức giải bài tập , rèn kĩ năng giải bài tập sinh học
Đồ dùng: Phiếu học tập
Cách tiến hành:
Gv :yêu cầu HS Làm các bài tập
Gv gọi 8HS lên bảng làm bài
HS khác làm bài đối chiếu nhận xét
GV chữa bài
HS chú ý tự sửa sai
II/Bài tập
Bài 1
Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất
1. Nhóm quả nào sau đay thuộc loại quả khô không nẻ?
Quả chò, quả thì là, quả ké đầu ngựa
Quả cải, quả bông, quả đậu Hà Lan
Quả táo, quả chi chi, quả xáu hổ
Quả mơ, quả chanh, quả thóc
2. Nhóm quả nào sau đay thuộc loại quả khô nẻ?
Quả chò, quả thì là, quả ké đầu ngựa
Quả cải, quả bông, quả đậu Hà Lan
Quả táo, quả bông, quả đậu Hà Lan
Quả táo, quả chi chi, quả cây xấu hổ
Quả mơ, quả chanh, quả thóc.
3. Nhóm quả nào sau đây thuộc loại quả hạch?
Quả dừa, quả mơ, quả cam
Quả mận, quả cải, quả táo
Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua
Quả mận, quả táo, quả đào
4. Nhóm quả nào sau đây thuộc lọai quả mọng?
Quả dừa, quả mơ, quả cam
Quả mận, quả cải, quả táo
Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua
Quả mận, quả táo, quả đào
5. Hạt gồm những bộ phận nào?
Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
Vỏ, lá mầm, chồi mầm
Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
Vỏ, thân mầm, rễ mầm.
6.Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?
Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
Hạt giống có chất lượng tốt
Cả a, b sai
Cả a, b
7. Khi gieo hạt cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào?
Làm đát tơi xốp, chăm sóc hạt gieo
Chống úng, chống hạn, chống rét
Gieo đúng thời vụ
d, Cả a, b, c
Đáp án :
ý
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
a
b
d
c
a
d
Bài 2:III. Hãy lựa chọn nội dung ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A
Câu 1.
Cột A
Các ngành TV
Cột B
Đặc điểm
Trả lời
1. Các ngành Tảo
2. Ngành Rêu
3. Ngành Dương Xỉ
4. Ngành Hạt trần
5. Ngành Hạt kín
a.Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Chưa có hoa, quả. Sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
b. Có thấn, rễ, lá thật. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả.
c. Chưa có thân, rễ, lá. Sống ở nước là chủ yếu
d. Thân không phân nhánh, rễ giả. Sống ở nơi ẩm ướt. Sinh sản bằng bào tử.
e. Đã có rễ, thân, lá có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh
1..
2..
3
4
5.
Đáp án
ý
1
2
3
4
5
Đáp án
c
d
e
a
b
Baì 3:. Xác định những câu dẫn dưới đây Đ hay S
TT
Câu dẫn
Đ/S
1
TV khong những có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các TĂ nuôi sống các SV khác mà còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hoà khí hậu, bảo vệ môi trường
2
TV không thể làm thay đổi khí hậu trên TĐất
3
Khi không có TV khí hậu của TĐ nóng và khô hơn
4
Trên vùng đất dốc, những nơi có TV bao phủ và làm ruộng bậc thang có thể góp phần chống xói mòn đất
5
Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác
6
Hầu hết lượng oxi trong khí quyển là do cây xanh trong quá trính quang hợp tạo ra
7
Tất cả TV đều có lợi cho con người
8
Những loài TV quý hiếm xuất hiện ngày càng nhiều
9
Nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, nhiều khu trừng đã bị khai thác cạn kiệt là nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng của TV ở VN
10
Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng là biện pháp duy nhất hữu hiệu bảo vệ sự đa dạng TV.
Bài 4:
1.Có xếp Vi khuẩn vào giới TV được hay không? Vì Sao?
Là TV vì có cấu tạo đơn bào, tế bào có vách bao bọc
Không phải là TV vì chúng là những SV rất nhỏ bé, cơ thể chỉ là mtj TB chưa có nhân hoàn chỉnh.
Là TV vì một số rất ít vi khuẩn có khả năng tự dưỡng
Không phải là TV vì chúng không có khả năng quang hợp và hô hấp
2. Vì sao hầu hết là vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng
Hầu hết trong tế bào vi khuẩn không có diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ.
Vi khuẩn sống hoại sinh hoặc kí sinh
Cả a và b đều sai.
Cả a và b
3. Vì sao vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên?
Vì có hình thức dinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh
Vì có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào
Cả a, b sai
Cả a, b
C/Tổng kết và hướng dẫn học bài (3’)
1.Tổng kết
Gv nhận xét giờ học ,chốt kiến thức cơ bản
2.Hướng dẫn học bài
HS: Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức
..............................................................
File đính kèm:
- Ngày soạn.doc