i. mục tiấu của bÀi học
1. kiến thức:
giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
hiểu hiện tượng giao phấn.
biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
2. kỹ năng: kỹ năng quan sát, thực hành.
3. thái độ: yêu và bảo vệ thiên nhiên.
vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
ii. phương pháp:sử dụng phương pháp trực quan, đàm thoại ,hoạt động nhúm
iii. chuẩn bị
1. giáo viên: mẫu vật: cây ngô có hoa, hoa bí ngô.
dụng cụ thụ phấn cho hoa.
2. học sinh:mẫu vật như trên
12 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 37: Thụ Phấn - Năm học 2013-2014 - Ông Hà Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nẻ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Điều chỉnh, tìm thêm ví dụ.
- Hs đọc thông tin Sgk, quan sát H32.1 ( quả đu đủ và quả mơ)
* Kết luận 2:
a) Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả thành 2 nhóm:
Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan
Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà chua
b) Các loại quả khô: 2 nhóm
Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. Vd: Quả đậu Hà Lan...
Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.Vd: Quả me
c) Các loại quả thịt: 2 nhóm
Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước. Vd: Quả cà chua
Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. Vd: Quả táo
4. Củng cố bài học(4 phỳt)
HS đọc kết luận cuối bài. Trả lời cõu hỏi SGK
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà(1 phỳt)
- Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau. Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày.
Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 8/1/2014
TIẾT 40 Hạt và các bộ phận của hạt
I. MỤC TIấU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Kể tên được các bộ phận của hạt
Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
II. PHƯƠNG PHÁP:Sử dụng phương phỏp trực quan, đàm thoại ,hoạt động nhúm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày.Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày.Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô.Kim mũi mác, kính lúp cầm tay.
2. Học sinh: Mẫu vật như đã dặn
IV.TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phỳt)
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chỳ
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phỳt) Có mấy loại quả?Lấy mỗi loại 2 ví dụ?
.
3. Bài mới:(35 phỳt)
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ, ghi bảng
20phỳt
15phỳt
Hoạt động 1
- Giáo viên hướng dẫn hs bóc vỏ 2 loại hạt: Ngô và đỗ đen.
- Dùng kính lúp quan sát, đối chiếu với H.33.1 và 33.2, tìm đủ các bộ phận của hạt.
- Sau khi quan sát các nhóm ghi kết quả vào bảng Sgk T108
-Giáo viên lưu ý hướng dẫn các nhóm chưa bóc tách được.
- Cho hs điền vào tranh câm.
? Hạt gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt.
Hoạt động 2
- Căn cứ vào bảng Tr.108 đã làm ở mục 1, yêu cầu hs tìm những điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ.
-Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2, tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời câu hỏi:
? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào?
- Giáo viên chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
1 .các bộ phận của hạt
- Hs tự bóc tách 2 loại hạt.
- Tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ Sgk ( thân, rễ, lá, chồi mầm)
- Hs làm vào bảng Tr108.
- Hs lên bảng điền trên tranh câm các bộ phận của mỗi hạt.
- Hs phát biểu, nhóm bổ sung.
* Kết luận 1:
Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- Học sinh so sánh, phát hiện điểm giống và khác nhau giữa hai loại hạt ->ghi vào vở btập.
- Đọc thông tin -> tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ.
- Cho hs báo cáo kết quả, bổ sung.
- Hs tự hoàn thiện kiến thức.
Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi.
* Kết luận 2:
Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi.
Cây hai lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: Cây đỗ đen, cây bưởi
Cây một lá mầm là những cây phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm. Vd: Cây ngô, cây lúa.
4.Củng cố bài học(4 phỳt)
HS đọc kết luận cuối bài, trả lời cõu hỏi sgk
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà(1 phỳt)
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Các loại quả: Quả chò, quả ké, quả trinh nữ
V. RÚT KINH NGHIỆM
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
NgàyThỏng.. Năm 2014
Ngày soạn: 14/1/2014
TIẾT 41 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. MỤC TIấU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức: Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận biết.
Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP:Sử dụng phương phỏp trực quan, đàm thoại ,hoạt động nhúm
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:Tranh phóng to H34.1
Mẫu: quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa.
2. Chuẩn bị của học sinh:Chuẩn bị mẫu như đã dặn
IV.TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phỳt)
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chỳ
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phỳt) Có mấy loại quả?Lấy mỗi loại 2 ví dụ?
.
3. Bài mới:(35 phỳt)
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ, ghi bảng
15 phỳt
20
phỳt
Hoạt động 1
- Giáo viên cho hs làm bài tập 1 ở phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi: Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được?
- Giáo viên ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung và chốt lại 3 cách phát tán: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật.
- Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập 2 phiếu bài tập.
- Giáo viên gọi hs đọc bài tập, yêu cầu hs khác góp ý.
? Quả và hạt có những cách phát tán nào?
Hoạt động 2
GV cho HS hoạt động nhúm và hoàn thành bảng
1. cách phát tán của quả và hạt
- Hs đọc nội dung bài tập 1 để cả nhóm cùng biết.
- Hs trong nhóm bằng những hiểu biết của mình qua quan sát thực tế trao đổi tìm các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ.
- Đại diện 1->3 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- Hs từng nhóm tự ghi tên quả hạt, trao đổi nhóm.
- Hs đọc bài tập
- Trả lời: 3 cách phát tán: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật.
* Kết luận 1:
Có 3 cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật
2. Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt
HS hoạt động nhúm hoàn thành bảng, xỏc định được đặc điểm thớch nghi với cỏch phỏt tỏn của quả và hạt
BT1
Cách phát tán
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật
Tự phát tán
BT2
Tên quả và hạt
Quả chò, quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa
Quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké, trinh nữ
Quả các cây họ đậu, xà cừ, bằng lăng
BT3
Đặc điểm thích nghi
Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
Quả có hương vị thơm, ngọt, hạt vỏ cứng. Quả có nhiều gai bám
Vở quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài.
4. Củng cố bài học(4 phỳt)
HS đọc kết luận cuối bài. Trả lời cõu hỏi SGK
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà(1 phỳt)
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Làm thí nghiệm:
Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm.
Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô.
Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước.
Tổ 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 15/1/2014
TIẾT 42 : Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
I. MỤC TIấU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức: Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP:Sử dụng phương phỏp trực quan, đàm thoại ,hoạt động nhúm
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
Làm thí nghiệm trước ở nhà như đã dặn
IV.TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức (1 phỳt)
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chỳ
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phỳt) Nêu các đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió .
3. Bài mới:(35 phỳt)
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ, ghi bảng
25 phỳt
10 phỳt
Hoạt động 1:
Thí nghiệm 1: ( làm ở nhà)
- Giáo viên yêu cầu hs ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bản tường trình.
- Gọi các tổ báo cáo kết quả ->giáo viên ghi lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu hs:
+ Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và hạt không nảy mầm được?
+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
- Tổ chức thảo luận trên lớp, khuyến khích học sinh nhận xét, bổ sung.
Thí nghiệm 2:
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm 2 Sgk trả lời câu hỏi trong sách.
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi:
+ Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào?
- Giáo viên chốt lại các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Hoạt động 2:
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk -> tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.
- Giáo viên cho các nhóm trao đổi thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Hs làm thí nghiệm 1 ở nhà điền kết quả thí nghiệm vào bản tường trình.
- Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước.
- Hs thảo luận trong nhóm để tìm câu trả lời.
Yêu cầu:
- Hạt không nảy mầm vì thiếu nước, thiếu không khí.
- Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí.
- Đại diện hs trình bày, bổ sung.
- Hs đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu nêu được điều kiện: Nhiệt độ.
- Hs đọc thông tin Sgk để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu: Chất lượng hạt giống( điều kiện bên trong
* Kết luận 1:
Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi.
2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất
- Học sinh đọc nội dung Sgk, thảo luận theo nhóm ( chú ý vận dụng các điều kiện nảy mầm của hạt).
- Thông qua thảo luận-> rút ra được cơ sở khoa học của từng biện pháp
* Kết luận 2:
Gieo hạt bị mưa to ngập úng -> tháo nước để thoáng khí.
Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được.
Làm đất tơi xốp -> đủ không khí hạt nảy mầm tốt.
Phủ rơm khi trời rét -> giữ nhiệt độ thích hợp.
4. Củng cố bài học(4 phỳt)
HS đọc kết luận cuối bài. Trả lời cõu hỏi SGK
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà(1 phỳt)
- Học bài, làm bài tập. Đọc " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức các chương II ->Chương VII.
V. RÚT KINH NGHIỆM
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
NgàyThỏng.. Năm 2014
File đính kèm:
- sinh 6 tiet 37 41.docx