Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Bản đẹp 2 cột

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

- Làm quen với học sinh.

- Chia nhóm học sinh.

2.Kiểm tra bài cũ

3.Bài mới

 Mở đầu như SGK.

 

Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống

Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.

 

 

doc195 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế bào. b. Một vài loại mốc khác - Mốc tương: màu vàng hoa cau, làm tương. - Mốc rượu: màu trắng dùng làm rượu - Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi. Hoạt động 2: Nấm rơm Mục tiêu: HS phân biệt được các phần của nấm rơm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ (hình 51.3) phân biệt các phần của nấm. - Gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm. - Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm nhẹ để quan sát bào tử bằng kính lúp. - Yêu cầu HS: nhắc lại cấu tạo của mũ nấm? - GV bổ sung, chốt lại cấu tạo. - Gọi 1 HS đọc đoạn thông tin trang 167. - HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt: + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. + Các phiến mỏng dưới mũ nấm. - Một HS chỉ các phần của nấm, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tiến hành quan sát bào tử nấm. - Mô tả hình dạng. - Một HS nhắc lại cấu tạo " HS khác bổ sung. Kết luận: - Cơ thể nấm gầm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo đơn bào (nấm men). Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm. Nấm sinh sản chủ yếu bằng bào tử. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm. Tiết 64 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 51: đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh một số nấm ăn được, nấm độc. - Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi. Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm? 3. Bài mới Hoạt động 1: Đặc điểm sinh học Mục tiêu: HS biết được đặc điểm sinh học của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK + Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước? + Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? + Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? - GV tổng kết lại, đặt câu hỏi: Nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? - Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh. - HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Qua thảo luận trên lớp, HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. - HS đọc thông tin " suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. + HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Nấm là những cơ thể dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. Hoạt động 2: Tầm quan trọng của nấm Mục tiêu: HS nắm được tầm quan trọng của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Nấm có ích - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 169 và trả lời câu hỏi: + Nêu công dụng của nấm? Lấy VD minh hoạ? - GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích. - Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. b. Nấm có hại - Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - GV tổ chức thảo luận toàn lớp. - GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần). - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Kể một số nấm có hại cho người? - Cho HS quan sát, nhận dạng một số nấm độc. + Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? - HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng. - HS trả lời câu hỏi: Nêu được 4 công dụng. - HS khác bổ sung. - HS nhận dạng một số nấm có ích. - HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. + Tác hại của nấm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. - HS đọc thông tin SGK trang 160- 170 và kể tên một số nấm gây hại. - Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào, lang ben,nấm tóc) Nấm độc " gây ngộ độc. + HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể. Kết luận: a. Nấm có ích - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì. - Làm thức ăn. - Làm thuốc. b. Nấm có hại - Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật. - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. - Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tầm quan trọng và tác hại của nấm. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Địa y Tuần 33 Tiết 65 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 52: Địa y I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y. - Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to địa ý. - Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tầm quan trọng và tác hại của nấm? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y Mục tiêu: HS nhận dạng địa ý trong tự nhiên Hiểu được cấu tạo của địa y Giải thích được thế nào gọi là sống cộng sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu, tranh hình 52.1; 52.2 và trả lời câu hỏi: + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - GV cho HS trao đổi với nhau. - GV bổ sung chỉnh lý (nếu cần) - Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 171 và trả lời câu hỏi: + Vai trò của nấm và tảo trogn đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV cho HS thảo luận, tổng kết lại khái niệm cộng sinh. - HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu địa y mang đi, đối chiếu với hình 51.1 và trả lời câu hỏi các ý 1,2. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thuộc dạng địa y nào. Mô tả hình dạng. - Quan sát hình 52.2, nhận xét về cấu tạo,yêu cầu nêu được: Cấu tạo gồm tảo và nấm. - Gọi 1-2 nhóm khác bổ sung. - HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo + Tảo quang hợp, tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi). - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung. Kết luận: - Hình dạng: Có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo gồm những sợi nấm xen kẽ các tế bào tảo. Hoạt động 2: Vai trò Mục tiêu: HS nắm được vai trò của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - GV tổ chức thảo luận lớp, tổng kết lại vai trò của địa y. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm - 1-2 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Địa y có vai trò: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. Tiết 66 Ngày soạn: Ngày dạy: Ôn tập I. Mục tiêu Khi học xong bài này HS: - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. - Có thái độ yêu thích môn học. II. Phương tiện - GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp khi ôn. 3. Bài mới * Các hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nộidung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương. * Tiến hành Chương VII: Quả và hạt - Các loại quả: + Quả khô + Quả mọng - Hạt và các bộ phận của hạt - Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Tổng kết về cây có hoa Chương VIII: Các nhóm thực vật - Tảo - Rêu – cây rêu - Quyết – cây dương xỉ - Hạt trần – cây thông - Hạt kín, đựac điểm của thực vật hạt kín - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm - Phân loại thực vật - Sự phát triển của giới thực vật - Nguồn gốc cây trồng ( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống) Chương IX: Vai trò của thực vật - Thực vật : + Đối với môi trường + Đối với động vật + Đối với von người - Sự đa dạng của thực vật Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y - Đặc điểm cấu tạo - Kích thước - Nơi sống - Vai trò - Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thưc. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II.

File đính kèm:

  • docSINH 6.doc