Giáo án Sinh học Lớp 6 - Kế hoạch giảng dạy

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 

1- Kiến thức

 - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống

 - Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống

 - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

 2- Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.

 3- Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học

 

II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP

- Quan sát, đàm thoại, diễn giải

III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU

- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)

- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.

- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv

- Phiếu học tập cho học sinh .

- Học sinh xem trước bài + SGK

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1)

2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra

3). Giảng bài mới :

 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là :

 

doc156 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Kế hoạch giảng dạy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Giáo viên cho học sinh đọc thông tin mục 1 để củng cố kết luận - Học sinh hoạt động nhóm trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi Yêu cầu đạt được: + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn - Các nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung - Qua thảo luận trên lớp học sinh tự rút ra điều kiện phát triển của nấm. Kết luận: nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. Hoạt Động 2 : Cách Dinh Dưỡng - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi + Nấm không có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? Cho học sinh lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ký sinh. - Học sinh đọc thông tin suy nghĩ trả lời yêu cầu, nêu được các hình thức dinh dưỡng, hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. Kết luận: Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay ký sinh, một số nấm sống cộng sinh. II. TẦM QUAN TRỌNG: Hoạt Động 3 : Nấm Có Ích Yêu cầu học sinh đọc thông tin tr169 - Trả lời câu hỏi nêu công dụng của nấm, lấy ví dụ? - Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích. Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. Học sinh đọc bảng thông tin ghi nhớ các công dụng - Học sinh trả lời câu hỏi (nêu được 4 công dụng) Học sinh khác bổ sung - Học sinh nhận dạng một số nấm có ích. Kết luận: như bảng SGK tr169 Hoạt Động 4 : Nấm Có Hại - Cho học sinh quan sát trên mẫu hoặc tranh một số bộ phận cây bị bệnh nấm trả lời câu hỏi – Nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - Giáo viên tổ chức thảo luận cả lớp + giáo viên tổng kết lại, bổ sung (nếu cần) - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin - Trả lời câu hỏi kể một số nấm có hại cho con người. - Cho học sinh quan sát nhận dạng một số nấm độc - Cho học sinh thảo luận + Muốn phòng trừ các bệnh nấm gây ra, phải làm thế nào? - Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc, ta phải làm gì? - Học sinh quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. - Tác hại của nấm + Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng, làm thiệt hại mùa màng. - Học sinh đọc thông tin SGK (169, 170) Kể tên một số nấm gây hại - Yêu cầu kể được: nấm ký sinh gây bệnh cho người (ví dụ: hắc lào, lang ben, nấm tóc,) nấm độc gây ngộ độc + Học sinh phát biểu lớp bổ sung - Học sinh thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể Kết luận: Nấm gây ra một số tác hại như: + Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người - Nấm mốc làm hư hỏng thức ăn, đồ dùng. - Nấm độc có thể gây ngộ độc Kết luận chung: học sinh đọc SGK IV. Kiểm Tra Đánh Giá: - Dùng các câu hỏi SGK V. Dặn Dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK 1, 2, 3 SGK - Chuẩn bị: thu thập vài mẫu địa y trên thân thể các cây to --------—–&—–-------- Ngày . . . tháng . . . năm . . . Duyệt của TBM Tuần:33 - Tiết:65 §52. ĐỊA Y I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm và hình dạng màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát 3. Thái độ hành vi: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II. Phương pháp : III. Đồ Dùng Dạy Học: - Địa y - Tranh: hình dạng, cấu tạo của địa y IV. Hoạt Động Dạy Học: Mở bài: SGK TG Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt Động 1 : Quan Sát Hình Dạng Cấu Tạo Của Địa Y - Yêu cầu học sinh qyan sát mẫu tranh H52.1 H52.2 trả lời câu hỏi. + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận biết hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về phần cấu tạo của địa y? - Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau. - Giáo viên bổ sung: chỉnh lý (nếu cần) tổng kết lai hình dạng cấu tạo của địa y. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 171 trả lời câu hỏi + vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y. - thế nào là hình thức sống cộng sinh. Giáo viên cho học sinh thảo luận -Học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối H51.1 trả lời câu hỏi các ý 1, 2 yêu cầu nêu được: - Nơi sống - Thuộc dạng địa y nào 3 mẫu tả hình dạng - Quan sát hình 52.2 nhận xét về cấu tạo yêu cầu nêu được: cấu tạo gồm tảo và nấm - Gọi 1, 2 học sinh đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - Địa y có hình vây hoặc hình cành. - Cấu tạo của địa y gồm hai sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. - Học sinh tự đọc thông tin trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được. - Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. - Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: Là hìmh thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi) - 1, 2 học sinh trình bài lớp bổ sung Hoạt Động 2 : Vai Trò Của Địa Y - Yêu cấu học sinh đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - Giáo viên tổ chức thảo luận lớp tổng kết lại vai trò của địa y - Học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu bắc cực + Là nguyên liệu chế nước hoa phẩm nhuộm - 1, 2 học sinh phát biểu, lớp bổ sung Kết luận : SGK V. Đánh Giá: - Có thể sử dụng câu hỏi SGK VI. Dặn Dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị tham quan thiên nhiên: như phần chuẩn bị (172 SGK) --------—–&—–-------- Ngày . . . tháng . . . năm . . . Duyệt của TBM Tuần:33- Tiết:66 §53. THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng, quan sát thực hành - Kỹ năng làm việc đặc biệt, bảo vệ cây cối 3. Thái độ hành vi: - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối II. Phương pháp : III. Chuẩn Bị Cho Buổi Tham Quan 1. Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm: Giáo viên trực tiếp tìm địa điểm trước - Dự kiến phân công nhóm trưởng 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức có liên quan - Chuẩn bị dụng cụ (theo nhóm) + Dụng cụ đào đất + Túi ni lông trắng + Kéo cắt cây + Kép ép tiêu bản + Panh, kính lúp + Nhãn ghi tên cây (theo mẫu) - Kẽ sẵn bảng theo mẫu (tr173) IV. Các Hoạt Động Trong Buổi Tham Quan TG Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt Động 1 : Quan sát ngoài thiên nhiên - Giáo viên yêu cầu các hoạt động theo nhóm - Nội dung quan sát - Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật - Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm - Thu thập mẫu vật - Ghi chép ngoài thiên nhiên: Giáo viên chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép. + Cách thực hiện a. Quan sát hình thái về một số thực vật: + Quan sát rể, thân, lá, hoa, quả + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi + Lấy mẫu cho vào túi ni lông: lưu ý học sinh lấy mẫu gồm các bộ phận: - Hoa hoặc quả - Cành nhỏ (đối với cây) - Cây (đối với cành nhỏ) Buộc nhãn tên cây để khỏi nhầm lẫn (Giáo viên nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại) b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm: - Xác định tên một số cây quen thuộc - Vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín – tới ngành đối với các ngành rêu dưỡng xỉ hạt trần c. Ghi chép: - Ghi chép ngay những điều quan sát được - Thống kê vào bảng kẽ sẵn Hoạt Động 2 : Quan sát nội dung tự chọn * Học sinh có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung + Quan sát biến dạng của rể, thân, lá + Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật + Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan * Cách thực hiện: - Giáo viên phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Ví dụ: nội dung B: cần quan sát các vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đế, mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, dây tơ hồng + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật. Hoạt Động 3 : Thảo luận toàn lớp * Khi còn khoảng thời gian 30 phút, giáo viên tập trung lớp * Yêu cầu nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được các bạn khác bổ sung. * Giáo viên giải đáp các thắc mắc của học sinh * Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực * Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK (tr173) Nhóm đại diện trình bày kết quả quan sát được Học sinh viết báo cáo thu hoạch V. Bài Tập Về Nhà: 1. Hoàn thiện báo cáo thu hoạch 2. Lập làm mẫu cây khô - Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô - Cách làm: theo hình dạng SGK

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh Hoc 6 ca nam.doc